HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA
Để nghe âm thanh, XIN BẤM VÀO ĐÂY
Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 2. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ làm quen với Max và Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ sinh động New Dynamic English trên đài truyền thanh. New Dynamic English là chương trình Anh ngữ căn bản giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Quí vị cũng sẽ nghe cô Elizabeth Moore, phụ trách chương trình Functioning in Business – Anh Ngữ thương mại, và Larry Smith người giới thiệu của hai chương trình. Sau đây là phần phỏng vấn tiếp về quá trình học vấn và công việc của ông Gary Engleton, người phụ trách Mục mách giúp về ngữ-pháp và văn hóa.
Cha ông Gary Engleton ở trong quân đội. Khi ông còn nhỏ ông sống ở Đức và Thái Lan.
Xin nghe mấy chữ khó:
An overseas client=thân chủ ngoại quốc. [Phân biệt cách dùng Overseas=vừa là tĩnh từ (adj.) vừa là trạng từ (adv.) và Abroad(adv.):
Go abroad>=đi ra xứ ngoài; live abroad=sống ở ngoại quốc; Overseas trade=xuất nhập cảng(buôn bán) với xứ ngoài. Overseas clients=người thân chủ ngoại quốc. The VOA broadcast programs are for overseas listeners= chương trình phát thanh của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ dành cho thính giả ở ngoài Hoa Kỳ.
[Trong ba câu trên “overseas” là tĩnh từ].
Mr. Engleton lived and worked overseas. Ông Engleton sống và làm việc ở xứ ngoài. [Trong câu này “overseas” là trạng từ].
Germany=Đức. Thailand=Thái Lan. Korea= Triều Tiên. Experience=kinh nghiệm. Political science=khoa chính trị học. Scholarship=học bổng. MA=Master of Arts Degree= văn bằng cao học=còn viết là “Master’s”. A Fulbright Scholarship==học bổng trao đổi văn hoá do thượng nghị sĩ Mỹ Fulbright đề xướng, theo đó các học giả hay nhà chuyên môn ở ngoại quốc được gửi đến dạy hay học tại các trường ở Hoa Kỳ và giáo sư hay sinh viên Hoa Kỳ được gửi đi dạy hay học ở nước ngoài. The Seventies=thập niên bảy mươi, những năm từ 1970 đến 1979. Public policy=môn chuyên về hành chính công quyền UC Berkeley=University of California at Berkeley= đại học California ở tỉnh Berkeley. Thêm chữ Berkeley để phân biệt với những đại học tiểu bang California nhưng ở tỉnh khác. Như: UCLA=University of California at Los Angeles. On the phone=nói điện thoại Quite a bit of time = a lot of time = nhiều thì giờ. Abroad= ở xứ ngoài Live abroad=sống ở xứ ngoài. I sure will. Nhận xét: thay vì “Surely” dùng “sure” - informal style (văn nói, thân mật). Relatives =họ hàng.
CUT 1
Eliz: We're back again with our guest, Gary Engleton. Gary: It seems that you have a lot of experience in international business. Gary: Yes, I travel abroad a lot, and I'm often on the phone with my overseas clients. Eliz: How did you get interested in doing international work? Gary: Well, I grew up in an international family. My father was in the army, and when I was young, we lived in Germany and Thailand. And my mother is Korean. I've spent quite a bit of time in Korea visiting my grandparents and other relatives. Eliz: Oh, do you speak Korean? Gary: Yes, I do. Eliz: I didn't know that. I've also lived abroad. Gary: Oh really? Where? Eliz: In China. I studied political science at UC Berkeley in the seventies. Then I got a Fulbright scholarship to study in China. Gary: Where in China did you live? Eliz: I lived in Shanghai. After I left China, I did a Master's in Public Policy at Georgetown University. Gary: And so how did you get into radio? Eliz: I worked at the local radio station when I was at Georgetown. I discovered I like asking questions! Gary: You'll get a chance to ask lots of questions on this show! Eliz: I sure will. Let's take a break.
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần thực tập, quí vị nghe rồi lập lại. Trước hết, lập lại nhóm chữ căn bản, sau đó lập lại cả câu; sau nữa, quí vị nghe một câu hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại.
CUT 2
Eliz: In Germany and Thailand.(pause for repeat) Eliz: He lived in Germany and Thailand. (pause for repeat) Eliz: Where did Gary live when he was young? (pause for repeat) Eliz: He lived in Germany and Thailand. (pause for repeat) Eliz: Korean. (pause for repeat) Eliz: He speaks Korean. (pause for repeat) Eliz: What language does Gary speak besides (ngoài) English? (pause for repeat) Eliz: He speaks Korean. (pause for repeat) Eliz: Political science. (pause for repeat) Eliz: She studied political science. (pause for repeat) Eliz: What did Elizabeth study at UC Berkeley? (pause for repeat) Eliz: She studied political science. (pause for repeat) Eliz: At Georgetown University. (pause for repeat) Eliz: She got her Master's at Georgetown University. (pause for repeat) Eliz: Where did she get her Master's? (pause for repeat) Eliz: She got her Master's at Georgetown University. (pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần này quí vị sẽ làm quen với ông Gary Engleton là người phụ trách mục “Gary's Tips” (lời chỉ dẫn về cách dùng tiếng Anh của Gary) và “Culture Tips” (hướng dẫn về văn hóa). Hôm nay Gary sẽ chỉ quí vị biết cách gọi tên của người Mỹ trong khi giao dịch thương mại.
Gọi tên hay gọi họ, và khi nói với một phụ nữ thì khi nào dùng Miss (cô), Mrs. (bà) và Ms. (dùng chung cho cô hay bà).
First Name=tên Family name=họ Middle name=tên đệm Miss=cô Mrs=bà Ms=bà hay cô Expert=nhà chuyên môn, người giỏi về một ngành gì. Try one’s best=gắng hết sức. I'll try my best=tôi sẽ gắng hết sức mình. Safe=an toàn. Prefer=thích hơn. American business culture=đời sống thương mại Hoa Kỳ Offend=xúc phạm, làm ai bực mình. He was offended at my remarks=anh ta bực mình vì lời nói của tôi. E-mail=điện thư
CUT 3
Eliz: We're back with Gary Engleton, our language and culture expert. Gary: Hi, Elizabeth. Eliz: Hello, Gary. Our listeners have sent in some e-mail questions, Gary. They have some questions about American business culture. Gary: I'll try my best! Eliz: Our first question is,"Do Americans usually use their first name or last name in business?” Gary: Well, this is a difficult question. Not everyone feels the same about names. Eliz: What do you prefer? Gary: Personally, I always use my first name, but some Americans prefer to use their last names. To be safe, use the name the other person gives you. I always say,"Please call me Gary.” Eliz: Our next question is,"When speaking with women in business, when should we use Miss, Mrs. or Ms.? Gary: Well, Miss is for single women; Mrs. is for married women. They are older words. Ms. is a newer word. Ms. is easier to use than Mrs. or Miss because you don't have to know whether or not a woman is married. I always use Ms. because with Ms., I always don't offend people. Eliz: What do most American women in business prefer? Gary: I believe most American women prefer Ms. Eliz: Thank you, Gary. Let's take a break.
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là phần thực tập cách điền đầy đủ một câu. Quí vị nghe một câu rồi điền thêm vào một tiếng đã học cho câu có đủ nghĩa sau khi nghe tiếng chuông. Sau đó quí vị sẽ nghe câu trả lời đúng.
CUT 4
Eliz: Some people use their first name in business, but others prefer to use their__________. (ding)(pause for answer) (chuông, ngưng để trả lời) Eliz: last name. Eliz: They prefer to use their last name. (ding)(short pause) Eliz: Most American women prefer to be addressed as (gọi là)___________. (ding)(Pause for answer) Eliz: Ms. Eliz: They prefer to be addressed as Ms. (short pause) Eliz: In the past, people used to address all married women as______. (ding)(pause for answer) Eliz: Mrs. People used to say Mrs. (short pause)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là phần “Gary's Tips", Mục chỉ dẫn ngữ pháp của Gary về Language functions - các chức năng của ngôn ngữ.
Phần này giới thiệu cách dùng một chức năng của ngôn ngữ. Đó là: requesting = thỉnh cầu. Lời thỉnh cầu có thể là câu hỏi hay câu xác định.
Là câu xác định như câu: I'd like a glass of water, please.= Xin cho tôi một ly nước. Hay là câu hỏi như May I have another cup of coffee?= Xin cho tôi thêm một tách cà phê nữa được không?
Offering=mời ai confirm/confirming=xác nhận Refuse/refusing=từ chối. Make an offer=mời ai Look forward to=mong đợi [nhận xét: sau look foward to dùng v-ing: I’m looking forward to attending your party] Gate=cổng Directions=hướng Tune=vặn. Tune in again next time=xin mời quí vị vặn đài đón nghe kỳ tới.
Bây giờ xin quí vị nghe.
CUT 5
Eliz: Hello, Gary. Can you tell me more about “Gary's Tips?” Gary: Sure. In “Gary's Tips”, I'll be giving tips about language functions. Eliz: What's a language function? Gary: A language function is something that you do with language. An example is a request. You make a request when you ask someone to tell you something or do something for you. For example, in an airport, if you say,"Can you tell me where Gate 21 is?” you're requesting directions to Gate 21. If you say,"I'd like a glass of water, please,” you're requesting a glass of water. Eliz: I understand. What are some other language functions? Gary: Oh, there are lots of different language functions, like offering, refusing, confirming, and agreeing. For example, when you say,"Would you like another cup of coffee?” you are making an offer. Eliz: I'll look forward to hearing more about language functions in the coming weeks. Gary: Yes, it's going to be fun! Eliz: I want to thank you for being with us today. Gary: Thank you! I'll see you again next time!
MUSIC
Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then!
Vietnamese explanation
Trong phần này, quí vị nghe những cách nói khác nhau, Variations, nghĩa là cùng một ý mà có thể nói bằng hai cách.
Thí dụ: nhóm chữ “sinh viên ngoại quốc” ta có thể nói “foreign students” hay “international students”. Hay là, thay vì nói, “After I got my MBA, I started a business,” (sau khi đỗ văn bằng cao học kinh doanh, tôi bắt đầu ra kinh doanh riêng) ta có thể nói: “After I got my MBA, I formed my own business.” Đã học: Linguistics=ngôn ngữ học.
CUT 6
Eliz: My training is in linguistics. Larry: I studied linguistics. Eliz: I got my BA. Larry: I graduated with a BA. Eliz: I taught business English to foreign students. Larry: I taught business English to international students. Eliz: After I got my MBA, I started a business. Larry: After I got my MBA, I formed my own business.
MUSIC
Vietnamese explanation
Quí vị vừa học xong bài số 2 trong chương trình Anh Ngữ sinh động Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
|