Home CĐ Việt Học Anh Ngữ Anh Ngữ sinh động - Bài số 104 : Bạn có biết dùng liên mạng không?

Anh Ngữ sinh động - Bài số 104 : Bạn có biết dùng liên mạng không? PDF Print E-mail
Tác Giả: VOA   
Thứ Tư, 22 Tháng 4 Năm 2009 01:05

HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA
Để nghe bài học, xin  BẤM VÀO ĐÂY
Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 104. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.  Chủ đề của bài học hôm nay là Can You Use the Internet?=bạn có biết dùng Liên mạng Internet không? Ta nghe chuyện cô Denise Collins làm tiếp viên nhận điện thoại ở một tổ hợp luật sư ở Washington.

Denise Collins is a receptionist at a law firm in Washington. She’s the Employee of the Year at her company=cô là nhân viên gương mẫu trong năm tại công ty của cô. Bài này cũng ôn lại cách dùng can và can’t. [Nhận xét về cách đọc: CAN và CAN’T trong hai câu I can get there in half an hour; tôi có thể đến đó trong vòng nửa giờ; và I can’t get there in half an hour; it’s too far from here=tôi không thể đến đó trong vòng nửa giờ; từ đây đến đó xa quá].

Xin nghe câu: She’s blind. She can’t see=cô ấy  bị mù. Cô ấy không trông thấy gì. Nhận xét: bây  giờ thay vì dùng chữ BLIND—mù   muốn tế nhị, ta có thể dùng tiếng nhẹ hơn là  VISUALLY IMPAIRED—khiếm thị]. Ôn lại: Receptionist=nhân viên giữ điện thoại. Law=luật; lawyer=luật sư; law firm=tổ hợp luật sư. Employee of the year=nhân viên gương mẫu trong năm.

Cut 1

NDE MUSIC lead in and then dips for voice over

Max (voice over):   Hi, I’m Max.

Kathy (voice over):   Hello.  My name is Kathy.

Max and Kathy (voice over):  Welcome to New Dynamic English!

MUSIC up and then fade

  New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture.

Larry:   Today’s unit is Can You Use The Internet?

   This lesson reviews expressions of ability with “can” and “can’t.”

MUSIC

Max:   Hi, Kathy.  How are you today?

Kathy:   Fine.  How are you?

Max:   Just fine.

   Who’s our guest today?

Kathy:   Today’s guest is Denise Collins.

Max:   Denise.  She was Employee of the Year at her company.

Kathy:   That’s right.  She works at a law firm.

  She’s a receptionist.

Max:   She’s blind, isn’t she?

Kathy:  That’s right.  She’s blind.  She can’t see.

Max:   And what’s our topic for today?

Kathy:   We’re going to talk with Denise about her work and her school.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta thấy cô Denise Collins bị mù, nhưng vẫn làm tiếp viên trong một tổ hợp luật sư. Denise is a receptionist at a law firm=Denise làm tiếp viên trong một tổ hợp luật sư. Blind=mù. Work skills=khả năng cần cho công việc.  Answer phones=trả lời máy điện thoại. Take messages=ghi lại lời nhắn. Type=đánh máy; Typist=người đánh máy. Typewriter=máy chữ.  Computer=máy vi tính hay điện toán.

She has a computer that she can talk to=cô ta có máy vi tính và cô ấy có thể nói vào máy. I can also speak to my computer and my computer can write what I say=tôi có thể nói vào máy vi tính (máy điện toán)  và máy có thể đánh thành chữ điều tôi nói. I can speak faster than I can type=tôi nói nhanh hơn đánh máy. Does the computer make many mistakes?=máy vi tính có phạm nhiều lỗi không? And it’s getting better all the time.=và máy vi tính mỗi ngày một tốt hơn.

Cut 2
Interview:   Denise Collins:  I can’t see, but my computer can talk

Larry:   Interview
  
 Kathy:   Now it’s time for today’s interview.
 
    Our guest today is Denise Collins.
 
    She’s a receptionist at a law firm in Washington, D.C.
 
    Hi, Denise.  It’s nice to see you again.
 
 Denise:   It’s nice to be here.
 
 Kathy:   I’d like to ask you a little about your work skills.
 
 Denise:   Yes?
 
 Kathy:   You answer phones and take messages.
 
 Denise:   That’s right.
 
 Kathy:   Can you type?
 
 Denise:   Yes.  I’m a very fast typist.
 
    I can also speak to my computer and my computer can write what I say.
 
 Kathy:   Really?  Your computer can write what you say?
 
 Denise:   That’s right, if I speak clearly.
 
 Kathy:   Is it faster than typing?
 
 Denise:   That’s a good question.
 
    I can type very fast.
 
    But I can speak faster than I can type.
 
 Kathy:   Does the computer make many mistakes?
 
 Denise:   No, not many.  And it’s getting better all the time!
 
 Kathy:   That’s very interesting!
 
    Thank you, Denise.
 
    Our guest is Denise Collins.  We’ll talk more after our break.
 
    This is New Dynamic English.
 
 MUSIC
 Vietnamese Explanation

 Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại, và tập dùng những câu diễn tả sự có thể hay không thể, với can. [âm “a” trong “can” đọc như âm ơ, khi không nhấn mạnh và âm “a” trong can’t đọc như âm e.]

 Cut 3
 Language Focus.  Listen and repeat:   Can or can’t?
 
 
 Larry:   Listen carefully.  Can or can’t?
 
 Larry:   Listen and repeat.
 
 
 Max:   Denise can’t see.
 
 (pause for repeat)
 
 Max:   Can Denise see?
 
 (pause for repeat)
 
 Max:   No, she can’t.
 
 (pause for repeat)
 
 Max:   She can’t see.
 
 (pause for repeat)
 
 
 Max:   Denise can type.
 
 (pause for repeat)
 
 Max:   Can she type?
 
 (pause for repeat)
 
 Max:   Yes, she can.
 
 (pause for repeat)
 
 Max:   She can type.
 
 (pause for repeat)
 
 MUSIC
 
 Vietnamese Explanation

 Trong  phần tới, ta nghe chuyện cô Denise Collins. Denise uses a computer when she studies=Denise dùng một máy vi tính khi cô học bài. The computer can read out loud to her from her textbook and from the Internet=máy vi tính có thể đọc to cho cô nghe từ sách học của cô và từ Liên Mạng Internet. Read out loud=đọc to lên. Textbook=sách học. 

 A computer with speakers=máy vi tính có gắn máy khuyếch âm. I can’t see, but I can hear=tôi không nhìn thấy, nhưng tôi nghe được. My textbook is on a CD ROM= [CD viết tắt từ Compact Disk; đĩa thu gọn; ROM, Read Only Memory, bộ nhớ của máy vi tính, đọc được nhưng không sửa đổi nội dung được].  Sách học của tôi được thâu vào đĩa thu gọn CD. My computer can read the textbook out loud to me=máy vi tính của tôi có thể đọc to bài học trong cuốn sách cho tôi nghe. Night school=trường dạy lớp tối. Law=luật. Lawyer=luật sư. Law firm=tổ hợp luật sư.

 Cut 4
 Interview 2:  Denise Collins:   Can a computer help you write?
 
 Larry:   Interview
 
 
 Kathy:   We’re back with our guest, Denise Collins.
 
    We’re talking about computers.
 
    You’re taking classes at night school, aren’t you?
 
 Denise:   That’s right.  I’m studying law.
 
 Kathy:   Do you use a computer when you study?
 
 Denise:   Yes, I do.
 
 Kathy:   How?
 
 Denise:   I can’t see, but my computer can speak to me.
 
 Kathy:   So you have a computer with speakers?
 
 Denise:   That’s right.
 
    I can’t see but I can hear.
 
    I can listen to my computer.
 
 Kathy:   How does that help you?
 
 Denise:   My textbook is on a CD ROM.
 
    My computer can read the textbook out loud to me.
 
 Kathy:   What about the Internet?
 
    Can you use the Internet?
 
 Denise:   Yes, I can.
 
    My computer can also read pages from the Internet to me.
 
 Kathy:   So computers really help you!
 
 Denise:   Yes.  For me, computers are wonderful!
 
 Kathy:   Thank you, Denise.
 
    Our guest is Denise Collins.  We’ll talk more after our break.
 
    This is New Dynamic English.
 
 MUSIC
 Vietnamese Explanation
 Trong phần tới, quí vị nghe câu hỏi và trả lời.
 Cut 5
 Language Focus.  Listen and answer.  Can Denise see?
 
 Larry:   Listen and answer.
 
    Listen for the bell, then say your answer.
 
 Max:    Can Denise hear?
 
 (ding)
 (pause for answer)
 
 Max:    Yes, she can.  She can hear.
 
 (short pause)
 
 
 Max:    Can she see?
 
 (ding)
 (pause for answer)
 
 Max:    No, she can’t .  She’s blind.
 
 (short pause)
 
 
 Max:    Can her computer speak to her?
 
 (ding)
 (pause for answer)
 
 Max:    Yes, it can.  It can speak to her.
 
 (short pause)
 
 
 Max:   Can she use the Internet?
 
 (ding)
 (pause for answer)
 
 Max:   Yes, she can.  She can use the Internet.
 
  (short pause)
 
 MUSIC
 
 Vietnamese Explanation

 Trong phần điện thư sắp tới, một thính giả hỏi cô Denise làm gì vào cuối tuần. On weekends, Denise likes to go for walks with her family=Vào cuối tuần, Denise thích đi dạo với gia đình cô. Go for a walk=Go for walks=đi dạo.

 She also likes to go to outdoor concerts=cô ấy cũng thích nghe nhạc ngoài trời. When the weather is warm, we all like to go for walks in the park=khi trời ấm, chúng tôi đều thích đi dạo trong công viên. Park=công viên.  It’s wonderful to sit outside and listen to beautiful music=ngồi ngoài trời và nghe nhạc hay thì thật tuyệt vời.

 To listen to=nghe. I like to listen to classical music=tôi thích nghe nhạc cổ điển. Especially on a warm summer night.=nhất là vào một đêm hè ấm. It’s one of my favorite things in life.= đó là một trong những thú tôi ưa trên đời.   

 Cut 6
 E mail:  What do you like to do on the weekend?
 
 Larry:   E mail
 
 
 Kathy:   Welcome back.
 
    It’s time to check our e mail.
 
     We have an e mail from Naomi in Philadelphia.
 
     She asks:  What do you like to do on the weekend?
 
 Denise:   As you know, I’m married and I have two children.
 
    When the weather is warm, we all like to go for walks in the park.
 
 Kathy:   What else do you like to do?
 
 Denise:   In the summer, we love to go to outdoor concerts.
 
    It’s wonderful to sit outside and listen to beautiful music.
 
    Especially on a warm summer night.
 
    It’s one of my favorite things in life!
 
 Kathy:  Denise, thank you so much for being on our show.
 
 Denise:   It’s been my pleasure.
 
 Kathy:   Let’s take a short break.
 
 MUSIC

 Vietnamese Explanation
 Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại câu dài. Outdoor concert=buổi hòa nhạc ngoài trời.
 Cut 7
 Language Focus.  Listen and repeat:
 
 Larry:   Listen and repeat.
 
 Max:   walks in the park
 
 Max:   Denise likes to go for walks in the park.
 
 (pause for repeat)
 
 Max:   When it’s sunny, Denise likes to go for walks in the park.
 
 (pause for repeat)
 
 Max:   outdoor concerts
 
 Max:   She loves to go to outdoor concerts.
 
 (pause for repeat)
 
 Max:   In the summer, she loves to go to outdoor concerts.
 
 (pause for repeat)
 
 Max:   beautiful music
 
 Max:   It’s wonderful to listen to beautiful music.
 
 (pause for repeat)
 
 Max:  It’s wonderful to sit outside and listen to beautiful music.
 
 (pause for repeat)
 
 MUSIC
 Vietnamese Explanation

 Trong phần tới, quí vị nghe một mẩu đàm thoại trong văn phòng du lịch. I’d rather=viết tắt từ chữ I would rather (tiếng Mỹ) hay had rather (tiếng Anh)=I prefer=tôi thích hơn. I’d rather sit and read a book=I prefer to sit and read a book=tôi thích ngồi đọc sách hơn. [I’d rather=I would rather=I prefer; thí dụ:  We would rather rent the house than buy it outright=chúng tôi muốn thuê căn nhà hơn là mua thẳng luôn. => Nếu dùng prefer thì động từ theo sau có to đứng trước, nhưng nếu dùng would rather thì động từ theo sau không có to. Nghe lại: I would rather sit and read a book. I prefer to sit and read a book]

 Cut 8
 Daily Dialogue:  Part 3.  At a Travel Agent
 
 Larry:    Daily Dialogue:   At a Travel Agent (Part 3)
 
 Larry:   Listen to the conversation.
 
    Office sounds
 
 Agent:   Can I help you?
 
 (short pause)
 
 Customer:  Yes, I’d like to go to Hawaii next month.
 
 (short pause)
 
 Customer:  Can you recommend a place to stay?
 
 (short pause)
 
 Agent:   What do you like to do when you’re on vacation?
 
 (short pause)
 
 Customer:  Nothing.  Mostly I like to relax.
 
 (short pause)
 
 Agent:   Don’t you like to go shopping?
 
 (short pause)
 
 Customer:   Not when I’m on vacation.
 
 (short pause)
 
 Customer:   I’d rather sit and read a book.
 
 (short pause)
 
 Agent:   Do you want to be near the ocean?
 
 (short pause)
 
 Customer:  Yes, I love to sit on the beach and watch the ocean.
 
 (short pause)
 
 Agent:   Do you like to stay in big hotels?
 
 (short pause)
 
 Customer:  No, I prefer small hotels.
 
 (short pause)
 
 Agent:   Well, I can recommend a very nice small hotel.
 
 (short pause)
 
 Customer:  Is it very expensive?
 
 (short pause)
 
 Agent:   No, it’s not expensive at all.
 
 (short pause)
 
 Customer:  That sounds wonderful!
 
 (short pause)
 
 
 
 
 MUSIC
 
 Vietnamese Explanation

 
Quí vị vừa học xong  bài 104 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.