Anh Ngữ sinh động - Bài số 121 : Tiếp nối - Cách đàm thoại. |
Tác Giả: VOA | |||
Thứ Tư, 22 Tháng 4 Năm 2009 03:15 | |||
HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Trong đoạn Mách Giúp Văn hóa Culture Tips, Gary chỉ cho ta cách duy trì hệ thống liên lạc giữa những người quen để họ giúp ta tìm việc làm hay bán hàng, gọi là ‘‘network’’, hệ thống liên lạc; động từ to network, danh động từ là networking. Chữ “network” vốn nghĩa là một hệ thống liên lạc, như computer network, local area network, chỉ hệ thống máy điện tử trong công ty hay đại học; network còn có nghĩa là hệ thống truyền thanh hay truyền hình, hay hệ thống các đường giao thông. Network trong bài dùng như một mạng liên lạc giữa bạn bè để giúp ta tin tức mới nhất về việc làm hay thương mại. You should develop a network of people you know to give you job information when you need it.=bạn nên tạo một hệ thống liên lạc giữa bạn bè để mách cho bạn biết tin tức về việc làm khi cần. Networking is a good way to get business information.=sự liên lạc giữa bạn bè là một cách tốt để biết tin tức về công việc. You can also network with people you used to work with.=bạn có thể duy trì liên lạc với những người mà xưa bạn cùng làm việc. The Internet connects people.=liên mạng Internet giúp người ta liên lạc với nhau. To connect=nối với nhau. Up to date=cập nhật, mới nhất. Suppliers=nhà cung cấp hàng hóa. Your information will be up to date=tin tức của bạn được cập nhật, mới nhất. Networking is especially important if you are looking for a job.=duy trì liên lạc với nhau đặc biệt quan trọng nếu bạn đang tìm việc. Job openings=có việc đang cần người. People in your network can tell you about job openings, and they can recommend you to their employers. =người ở trong hệ thống liên lạc của bạn có thể cho bạn biết về việc làm đang cần, và họ có thể giới thiệu bạn với chủ nhân của họ. Culture Tips: Networking Vietnamese Explanation Trong phần True or False, quí vị nghe một câu rồi trả lời True or False, đúng hay sai, tùy ý nghĩa trong đoạn đã học. The people in your network can give you a lot of up to date information. Khi up to date dùng như một tĩnh từ thì có dấu nối hyphen giữa up và to và giữa to và date. Những người trong hệ thống liên lạc giữa bạn bè có thể cho bạn nhiều tin tức mới nhất. Former co workers can be a good source of information and job recommendations.=bạn cùng làm ở sở cũ có thể là nguồn tin tốt và giới thiệu việc làm tốt. Cut 3 Language Focus: True/False Vietnamese Explanation Trong phần Ðàm Thoại Thương Mại, ta nghe Amy Lee, phó Chủ tịch công ty Palatino Music, vừa ký giao kèo với ban hoà tấu Rochester. Amy Lee, a Vice President of Palatino Music, has just signed a contract with the Rochester Symphony Orchestra. A Symphony Orchestra=ban hòa tấu. A violin concerto=Bản công treơc tâu vĩ cầm. Concerto, số nhiều Concertos, là một bản hòa âm cho một hay hai nhạc khí như dương cầm piano hay vĩ cầm violin và có ban nhạc phụ họa, thí dụ bản concertos nổi tiếng của nhạc sĩ người Ý là Antonio Vivaldi, 1678 1741, tên là The Four Seasons, Bốn Mùa. Project=dự án. I really like your idea about recording the major violin concertos.=tôi rất thích ý của bạn về việc thâu âm những bản concertos vĩ cầm chính. Discuss the details=thảo luận về chi tiết. We can set a specific date=chúng ta có thể định ngày gặp nhất định. Tour=đi lưu diễn hay đi du lịch. We’ll be touring Europe for two months.=chúng tôi sẽ đi trình diễn ở Âu châu trong hai tháng. Cut 4 Amy Lee, a Vice President of Palatino Music, has just signed a contract with the Rochester Symphony Orchestra. She is talking to Harry Reese, the General Manager for the orchestra. SFX: classical music in background Amy: Harry, I’m really looking forward to working with you and the orchestra. Harry: I feel the same. This is an exciting project! Amy: I really like your idea about recording the major violin concertos. When will we be able to meet to discuss the details? Harry: Well, I’ll be back here in three weeks. We could meet then. Amy: That sounds great. When you get back to your office, give me a call. We can set a specific date. Harry: I’ll do that! Amy: So what will the orchestra be doing in the next few months? Harry: Well, we’ll be touring Europe for two months. Amy: That sounds exciting! Harry: Yes, we’re really looking forward to it. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Focus on Functions, ta để ý đến cách dùng chữ; quí vị nghe và dùng những câu về tương lai. When you get back to your office, give me a call.=khi ông về văn phòng, xin gọi điện thoại cho tôi. Cut 5 Focus on Functions: Talking about the future Larry: Focus on Functions: Talking about the future Larry: Listen and Repeat. Eliz: I’m really looking forward to working with you. (pause for repeat) Eliz: I’ll be back here in three weeks. (pause for repeat) Eliz: We could meet then. (pause for repeat) Eliz: When you get back to your office, give me a call. (pause for repeat) Eliz: We can set a specific date. (pause for repeat) Eliz: We’ll be touring Europe for two months. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, Gary chỉ cho ta những cách nói về tương lai.What are your plans from here? Thế sau khi ở đây về, bạn dự tính sẽ làm gì? I’d like to ask if you could just keep in touch.=tôi muốn chúng ta duy trì liên lạc.Trong đoạn này, ta cũng dùng hình thức modal ‘will’ trong những hình thức viết tắt như I’ll, we’ll thay cho I will, we will, hay will be VERB+ing diễn tả điều dự phỏng hay hứa, predict or promise) trong tương lai. So what will the orchestra be doing in the next few weeks? Thế ban nhạc sẽ làm gì trong vài tuần tới? I’m looking forward to….Verb+ing. I’m looking forward to meeting you.=tôi mong chờ được gặp bạn. This is an exciting project.= đây là một dự án đầy hứng thú. I’m very interested to know what happens.=tôi rất muốn biết công việc của bạn về sau ra sao. Phân biệt CÁCH ÐỌC VÀ NGHĨA chữ CONTRACT. CONtract nhấn mạnh vần đầu nghĩa là giao kèo, hợp đồng, khế ước. You should never sign a contract without getting legal advice first.=bạn chớ bao giờ ký giao kèo mà không hỏi luật sư trước. A building contractor=người hay hãng thầu xây cất. We contracted himto to fix the roof.=chúng tôi ký hợp đồng thuê ông ta sửa mái nhà. Còn động từ to conTRACT, nhấn mạnh vần nhì, có nghĩa là “thu nhỏ lại”. Thí dụ, ‘‘she’s’’ is the contracted form of ‘‘she is’’—She’s là hình thức thu gọn của “she is”. Metal contracts as it becomes cool.=kim loại co lại khi nguội. Cut 6 Gary’s Tips: Future Plans Larry: Gary’s Tips. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today we’ll discuss ways to talk about the future. In English, you can use many different language forms to talk about the future. For example, when Mr. Blake tells Mr. Epstein about his plans for the future, he uses the expression “tomorrow I’m flying to New York.” Epstein: So listen, what are your plans from here? Blake: Well, tomorrow I’m flying to New York in the afternoon to meet with some prospective customers. Gary: In English, instead of using a special verb form, we often indicate the future by using time expressions such as “tomorrow,” “later” or “in the future.” Listen to these examples: Epstein: Also, I’d like to ask if you could just keep in touch later. I’m very interested to know what happens. In the future, we never know what’s going to happen. But it may be possible for us to work together. Blake: Okay. I certainly will, Mike. Gary: Today’s Business Dialog also has examples of how to talk about the future. One common expression is “I’m looking forward to...” Amy: Harry, I’m really looking forward to working with you and the orchestra. Harry: I feel that same. This is an exciting project! Gary: The modal “will” and its contracted forms, such as “I’ll” or “we’ll,” is often used to predict or promise something in the future, as in this example: Amy: When will we be able to meet to discuss the details? Harry: Well, I’ll be back here in three weeks. We could meet then. Gary: Sometimes “will” is combined with the I N G form, as in the question “What will the orchestra be doing?” Amy: So what will the orchestra be doing in the next few months? Harry: Well, we’ll be touring Europe for two months. Gary: Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 121 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
|