Anh Ngữ sinh động - Bài số 128 : Cô ta làm ở tiệm cafe. |
Tác Giả: VOA | |||
Thứ Tư, 22 Tháng 4 Năm 2009 04:06 | |||
HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Mở đầu bài học, ta nghe chuyện Sandra Harris, giáo viên âm nhạc ở Florida.Vào dịp hè, Collette và John, hai người con của bà Sandra và chồng bà là Bob, làm việc bán thời gian. John bán vé ở một rạp chớp bóng, Collette làm tiếp viên phục vụ ở một nhà hàng. Summer jobs=việc làm phụ vào mùa hè. This program focuses on locations in an American community.=chương trình này chú trọng vào những địa điểm trong một cộng đồng Mỹ. Community=cộng đồng. She’s going to talk about summer jobs in her community.=bà ta sẽ nói về những việc làm vào mùa hè ở trong cộng đồng của bà ấy. Cut 1 NDE Opening Max (voice over): Hi, I’m Max. MUSIC Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. MUSIC Kathy: Hello, Max. Kathy: Yes. And her husband Bob works at the post office. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe Sandra nói về John và Collette và việc làm phụ của họ vào dịp hè. Last summer John worked at a movie theater, and Collette worked in a restaurant.=Hè năm ngoái John làm ở một rạp chớp bóng và Collette làm ở một nhà hàng. They both have part time jobs.=cả hai có việc làm bán thời gian. He sold tickets, and sometimes he sold popcorn and soda.=anh ta bán vé và đôi khi bán ngô (bắp) rang và nước ngọt. John worked at movie theater.=John làm ở một rạp chớp bóng. Collette worked in a restaurant =Collette làm ở một nhà hàng. She was a waitress.=cô ta làm tiếp viên, người phục vụ. Cut 2 Interview. Sandra Harris: They have part time jobs. Larry: Interview Last summer John worked at a movie theater, and Collette worked in a restaurant. Kathy: Our guest today is Sandra Harris. Sandra, I’d like to ask you a few questions about your children, Collette and John. Sandra: Sure, go ahead. athy: Do Collette and John work in the summer, when they’re not in school? Sandra: Yes, they both have part time jobs. Kathy: What kind of jobs do they have? Where do they work? Sandra: Well, for example, last summer, John worked at a movie theater. Kathy: What did he do? Sandra: He sold tickets, and sometimes he sold popcorn and soda. Kathy: What did Collette do? What did she do last summer? Sandra: She worked in a restaurant. She was a waitress. Kathy: What kind of restaurant was it? Sandra: It was a French restaurant. Kathy: Our guest is Sandra Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị nghe rồi lập lại. Ðộng từ bất qui tắc: Sell/sold/sold.=bán. Danh tự là “sale” như trong chữ sales clerk=người bán hàng. Cut 3 Language Focus. John worked at a movie theater. Larry: Listen and repeat. Max: Last summer, John worked at a movie theater. Max: He sold tickets and sometimes he sold popcorn and soda. (pause for repeat) Max: Collette worked in a restaurant. (pause for repeat) Max: She was a waitress. (pause for repeat) Max: It was a French restaurant. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe nói về các nghề học sinh có thể làm phụ vào dịp hè. Department store.=tiệm bách hóa, bán quần áo và những đồ nhà bếp. Chain=nguyên nghĩa là dây xích, đây chỉ một tổ hợp nhiều tiệm của cùng một hãng. Sears is a well known chain of department stores.=Hãng Sears là một hãng nổi tiếng gồm nhiều tiệm bách hóa. A park.=công viên; a fast food restaurant.=tiệm ăn bán đồ ăn liền, như thịt bò bầm nướng hamburger, thịt gà chiên fried chicken, hay bánh pizza. KCF (Kentucky Fried Chicken) and McDonald’s are well known fast food restaurants. Convention Center=Trung tâm Nghị Hội . French fries=khoai tây chiên dòn. Hamburger=thịt bò bầm nướng [nguồn gốc ở hải cảng Hamburg bên Ðức, do người di dân từ Ðức sang Mỹ làm đầu tiên.] Nhận xét: chữ clothing ở số ít chỉ quần áo, nói chung; thí dụ a clothing store=tiệm bán quần áo; còn chữ clothes cũng chỉ quần áo nhưng ở số nhiều; clothes horse=khung phơi quần áo; clothes line=dây phơi quần áo; clothes tương tự như garments. Còn chữ cloth, ở số ít, có nghĩa là vải vóc. Thí dụ a piece of cloth=một mảnh vải hay lụa; thí dụ, Two yards of cloth will be enough for the dress=hai thước anh vải thì đủ cho một áo dài; còn chữ “ the cloth”=giới tu sĩ (nói chung); man of the cloth=một vị tu sĩ, a clergyman. Cut 4 Collette’s going to work in a department store. He’s going to make hamburgers and French fries. Kathy: Our guest today is Sandra Harris. We’re talking about summer jobs. Are John and Collette going to have jobs this summer? Sandra: I think so. Collette’s going to work in a department store. She’s going to sell children’s clothing. Kathy: Where is the store? Sandra: It’s in downtown Miami, near the Convention Center. Kathy: What about John? What’s he going to do? Sandra: In July, he’s going to work at a park near our house. He’s going to teach sports to children. Kathy: And August? What’s he going to do in August? Sandra: In August, he’s going to work in a fast food restaurant near our house. He’s going to make hamburgers and French fries. Kathy: Our guest is Sandra Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe và lập lại những câu đã học. A neighborhood park.=công viên gần nơi mình ở. Sports=các môn thể thao. He’s going to teach sports to children=anh ta sẽ dạy trẻ em các môn thể thao. Cut 5 Language Focus. She’s going to sell children’s clothing. Larry: Listen and repeat. Max: Next summer, Collette is going to work in a department store. (pause for repeat) Max: She’s going to sell children’s clothing. (pause for repeat) Max: In July, John is going to work at a neighborhood park. (pause for repeat) Max: He’s going to teach sports to children. (pause for repeat) Max: In August, he’s going to work in a fast food restaurant. (pause for repeat) Max: He’s going to make hamburgers and French fries. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Sandra Harris kể lại khi còn là học sinh trung học bà ta cũng làm việc phụ vào dịp hè. A public library.=thư viện công cộng. Librarian=thủ thư, quản thủ thư viện. A drug store=tiệm thuốc tây. [Nhận xét—bên Mỹ một tiệm bán thuốc tây drugstore đôi khi cũng bán ice cream, cà rem, và các đồ lặt vặt như thuốc đánh răng (toothpaste) và thuốc gội đầu (shampoo).] Drug=thuốc, cũng có nghĩa là nha phiến; a drug addict=người ghiền nha phiến. Druggist, chemist, pharmacist=dược sĩ. Cả ba chữ đều nghĩa là dược sĩ, chữ chemist chỉ dược sĩ trong tiếng Anh, British English, chữ pharmacist thông dụng hơn dùng trong tiếng Anh lẫn tiếng Mỹ. A sales clerk.=nhân viên bán hàng. Cut 6 Interview 3. Sandra Harris: Did you have a summer job? Larry: Interview Kathy: Our guest today is Sandra Harris. Sandra, did you have a summer job when you were in high school? Sandra: Yes, I usually did. One summer I worked in the public library. And another summer, I worked in a drug store. I was a sales clerk. I sold toothpaste, shampoo, and so on. I didn’t like that job. Kathy: Thank you, Sandra, for coming here today. Sandra: Thank you, Kathy. Kathy: Let’s take a short break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị nghe một câu rồi trả lời. Cut 7 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Max: No, he didn’t. Max: No, she didn’t. She worked at a French restaurant. Max: Did Sandra sell toothpaste and shampoo at a drug store? Max: Yes, she did. When she was in high school, she sold toothpaste and shampoo in a drug store.(short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Ðoạn tới là một mẩu đối thoại giữa một bà tưởng mình bị mất trộm xe hơi và nhân viên cảnh sát. Tell me what happened.=kể cho tôi nghe từ đầu đến đuôi. Ôn lại: police =cảnh sát, thường dùng ở số nhiều; muốn nói một nhân viên cảnh sát thì dùng a policeman, a policewoman, hay a police officer. Xin nghe. Cut 8 Daily Dialogue: In the Parking Lot (Part 2) Larry: Daily Dialogue: In the Parking Lot (Part 2) The woman parked her car and went into a bank. Một bà đậu xe và vào ngân hàng. · a bank nhà băng, ngân hàng. Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 128 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
|