Home CĐ Việt Học Anh Ngữ Anh Ngữ sinh động - Bài số 147 : Ông sẽ ở lại đó bao lâu?

Anh Ngữ sinh động - Bài số 147 : Ông sẽ ở lại đó bao lâu? PDF Print E-mail
Tác Giả: VOA   
Thứ Tư, 22 Tháng 4 Năm 2009 14:28

HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA
Để nghe bài học, xin  BẤM VÀO ĐÂY
Đây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 147.  Phạm  Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là câu: “How long will you stay in Washington?” Ông sẽ ở Washington bao lâu? Bài học  cũng chú trọng  vào cách dùng “will” để chỉ tương lai và “be going to” để chỉ tương lai gần, như câu: Next week I’m going to Boston to attend my sister’s wedding. Tuần tới tôi sẽ đi Boston dự đám cưới  người chị (hay em gái)  tôi.  Quí-vị sẽ nghe: a travel agent=nhân viên tổ chức du lịch. Full=đầy,  hết chỗ. The flight was full=chuyến bay hết chỗ. There was space on the flight.=chuyến bay còn chỗ. Get the ticket=mua vé. Còn dùng chữ ‘to book’ để chỉ mua vé trước hay dành chỗ trước ở  khách sạn hay rạp hát. Can I book a ticket to Miami tomorrow?=tôi muốn mua vé đi Miami ngày mai, được không? The flight was full=The flight was all booked up=chuyến bay hết chỗ.  Ðộng từ ‘to fly/flew/flown.’  Danh từ ‘a flight’=chuyến bay. Today’s guest is Henry Thornton, and he’s going to talk about his travel plan.  Khách hôm nay là Ông Henry Thornton, và Ông sẽ nói về  hành  trình của Ông. Plan=chương trình, điều dự trù sẽ làm.  Travel=cuộc du hành. 

Cut 1

NDE Opening


Max (voice-over): Hi, I’m Max.

Kathy (voice-over): Hello.  My name is Kathy.

Max and Kathy (voice-over): Welcome to New Dynamic English!

Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture.

Today’s unit is “How Long Will You Stay In Washington?”

This program will teach  you how to talk about the future, using “will” and “going to”

 Max is going to go to Boston next week.
 
 Kathy: Hi, Max.
 
 Max: Hi, Kathy.
 
 Kathy: You look happy.
 
 Max: Yes, next week I’m going to Boston to attend my sister’s wedding.
 
 Kathy: That sounds like fun.
 
 Are you going to fly to Boston?
 
 Max: Well, last week I tried to buy a ticket, but the flight was full.
 
 Kathy: Oh, that’s too bad.
 
 Max: It’s OK.
 
 Yesterday my travel agent called me.
 
 She told me that there was space on the flight.
 
 Kathy: Great.
 
 Max: Yes.  I’m going to get the ticket tomorrow.
 
 Kathy: Well, today’s guest is Henry Thornton, and he’s going to talk about his travel plans.
 
 Max: Henry Thornton?  He’s the businessman from Seattle.
 
 Kathy: That’s right.
 
  Let’s take a short break and then we’ll talk with Mr. Thornton.
 
 
 Vietnamese Explanation

 Trong đoạn tới, quí vị nghe và lập lại. Ðể ý đến cách  dùng  ‘be+going to’  để  chỉ tương lai gần.

 Cut 2
 Language Focus. Next week I’m going to Boston.
 
 Larry:  Listen and repeat.
 
 Larry: Next week
 
  Next week Max is going to Boston.
 
 (pause for repeat)
 
 Larry: Last week
 
  Last week he tried to buy tickets.
 
 (pause for repeat)
 
 Larry: Yesterday
 
  Yesterday his travel agent called him.
 
 (pause for repeat)
 
 Larry: Tomorrow
 
  Tomorrow he’s going to get the tickets.
 
 (pause for repeat)
 
 
 Vietnamese Explanation

Trong đoạn tới, Kathy phỏng vấn Ông Henry Thornton,  một doanh thương ở Seattle tới Washington gặp  một dân biểu đại điện cho khu ông ở. Congress=Nghị viện, hội nghị. .

Congressman, Congresswoman=dân biểu Hạ viện Hoa Kỳ.   The U.S. Congress= Quốc Hội  (Viện Lập Pháp) Hoa Kỳ chỉ chung cả Thượng và Hạ viện. Senate=Thượng viện,  có 100 Thượng nghị  sĩ, mỗi tiểu bang có hai Senators, nhiệm kỳ 6 năm. House of Representatives=Hạ viện Hoa Kỳ, hiện thời có 435 dân biểu, nhiệm kỳ hai năm.  We’re going to talk about my plans for a new factory.=Chúng  tôi sẽ bàn về dự án của  tôi về một xưởng mới. To last=kéo dài. The meeting will probably last for about an hour=buổi hội kiến chắc có lẽ sẽ kéo dài chừng một giờ. Lawyer=luật sư. Probably=có thể, chắc có lẽ  [trạng từ, thường đi trước động từ.] Meet/met/met. Meet with some one=gặp ai. Meeting=cuộc hội kiến, buổi họp. I’m here to meet with my Congressman.=tôi tới đây để gặp vị dân biểu đại diện khu tôi ở. 

Cut 3
 Interview.  Henry Thornton: How long will the meeting last?
 
 Larry: Interview
 
 Henry is going to meet with his Congressman this afternoon.
 
a factory xưởng máy
 
 I’m here to meet with my Congressman.  Tôi tới đây gặp vị dân biểu của khu  tôi
 
 How long will the meeting last? Buổi hội kiến sẽ kéo  dài bao lâu?
 
 It will last for about an hour.  Buổi hội kiến sẽ kéo dài chừng 1 giờ.
 
 Kathy: Our guest today is Henry Thornton.
 
  Welcome back to our show, Mr. Thornton.
 
 Henry: It’s nice to be here.
 
 Kathy: Are you here in Washington on business?
 
 Henry: I’m here to meet with my Congressman.
 
 Kathy: Your Congressman?
 
 Henry: Yes, I’m going to meet with him this afternoon.
 
 Kathy: What are you going to talk about?
 
 Henry: We’re going to talk about my plans for a new factory.
 
 Kathy: How long will the meeting last?
 
 Henry: I think it’ll probably last... for about an hour.
 
 Kathy: And what will you do after that?
 
 Henry: I’ll go back to my hotel, and then I’ll go out to dinner with my lawyer.
 
  We’ll probably go to a very nice restaurant.
 
 Kathy: Our guest is Henry Thornton.  We’ll talk more after our break.
 
  This is New Dynamic English.
 
  Vietnamese Explanation
Trước  khi nghe đoạn tới, ta hãy tập dùng mấy câu vừa học. Hãy dùng động từ ‘to plan’ để nói, ‘Tuần tới chúng tôi dự định đi thăm Hà nội.’ Quí vị  nói sao?’  ‘We plan to visit Hanoi next week.’  ‘Chúng tôi dự tính sẽ nghỉ ở Huế trong ba ngày rồi đi máy bay đi  Hà nội,’ quí  vị nói sao?  We’re going to stay over in  Huế for three days and then fly to Hanoi.’  Thế muốn nói,  ‘Chuyến  bay 8 giờ sáng  hết chỗ nhưng chuyến  bay ba giờ chiều còn chỗ,’ thì quí-vị nói sao? ‘The 8:00 A.M. flight was  full,  but there is space in the 3:00 P.M. flight’ Hay là: ‘The 8:00 A.M. flight was all booked up, but the there’s space in the 3:00 P.M.  flight.’ Trong đoạn tới, quí vị nghe và lập lại.  Lưu ý đến cách dùng chữ ‘probably’nghĩa là  chắc có lẽ,  rất có thể. We’ll probably go to a fine  restaurant.=chắc có lẽ chúng tôi sẽ đi ăn ở một tiệm ăn ngon và sang. Probably đi trước động từ chính ‘go’.


 Cut 4
 Language Focus. The meeting will probably last for about an hour.
 
 Larry: Listen and repeat.
 
 Max: This afternoon Mr. Thornton is going to meet with his Congressman.
 
 (pause for repeat)
 
 Max: The meeting will probably last for about an hour.
 
 (pause for repeat)
 
 Max: After that, he’ll go back to his hotel.
 
 (pause for repeat)
 
 Max: Later, he’ll go out to dinner with his lawyer.
 
 (pause for repeat)
 
 Max: They’ll probably go to a very nice restaurant.
 
 (pause for repeat)
 
 
 Vietnamese Explanation
 Trong đoạn tới, ta nghe Henry Thornton bàn về  những dự định  của ông. Ta đã  học: a plan=dự án, điều dự định, dự trù. To plan=dự định làm gì.  How long do you plan to stay in Washington?=ông dự định ở Washington trong bao lâu?   My plan is  I’ll  be  there until tomorrow afternoon.=tôi định sẽ ở đó đến xế trưa ngày mai. I’ll fly back to Seattle the day after tomorrow.=tôi sẽ đi máy bay về Seattle ngày mốt (ngày kia). Seattle là tên thành phố ở tiểu bang Washington ở miền tây Hoa-Kỳ. Actually=thực ra, nói cho đúng.  Around three o’clock=khoảng ba giờ. 


Cut 5
 Interview 2.  Henry Thornton: Where will you go?
 
 Larry: Interview
 
  Henry will fly to Chicago tomorrow afternoon. Henry sẽ đi máy bay đi Chicago xế trưa mai.
 
 
 Kathy: We’re talking to Henry Thornton.
 
  Mr. Thornton is a businessman.
 
  He lives in Seattle.
 
  He’s in Washington to talk with his Congressman.
 
  Mr. Thornton, how long do you plan to stay in Washington?
 
 Henry: I’ll be here until tomorrow afternoon, and then I’m going to go to Chicago.
 
 Kathy: Chicago?  When will you get to Chicago?
 
 Henry: Well, my flight leaves Washington at one o’clock tomorrow afternoon.
 
  I’ll arrive in Chicago around three o’clock.
 
 Kathy: And when will you fly back to Seattle?
 
 Henry: I’ll fly back to Seattle the day after tomorrow, in the afternoon.
 
 Kathy: So you’ll only stay in Chicago for one day?
 
 Henry: Well, actually, I’ll be there for two days and one night.
 
 Kathy: Our guest is Henry Thornton.  We’ll talk more after our break.
 
  This is New Dynamic English.
 
 
 
 Vietnamese Explanation
 

Trong đoạn tới,  quí-vị nghe và  trả lời.
 

Cut 6
 Language Focus.  Listen and answer.
 
 Larry:   Listen and answer.
 
 Listen for the bell, then say your answer.
 
  Max: Will Mr. Thornton fly from Washington to Seattle?
 
  (ding)
 (pause for answer)
 
 Max: No, he won’t.  First he’ll fly to Chicago.
 
 (short pause)
 
 
 Max: Will he arrive in Chicago tomorrow morning?
 
  (ding)
 (pause for answer)
 
 Max: No, he won’t.  He’ll arrive tomorrow afternoon.
 
  (short pause)
 
 
 Max: Will he fly back to Seattle the day after tomorrow?
 
  (ding)
 (pause for answer)
 
 Max: Yes, he will.  He’ll fly back to Seattle the day after tomorrow, in the afternoon.
 
 (short pause)
 
 Vietnamese Explanation


Trong đoạn tới,  ta nghe mẩu đàm thoại hàng ngày ‘In a Dorm  Room,’ ‘Trong phòng  ở  Ký-túc xá  đại học’. Susan  và Nancy dự định đi thăm công viên  quốc gia Yosemite.  Susan and Nancy plan a trip to Yosemite National Park. Dorm=dormitory=ký túc xá dành cho sinh viên đại học, gọi tắt là  ‘dorm’.  Yosemite=Yosemite  National  Park, Công Viên  Quốc Gia Yosemite thuộc tiểu bang California  trong  vùng  Sìerra Nevada nổi tiếng vì  có nhiều thung lũng  và  thác nước,  có thác Yosemite Falls cao đến hơn 700 mét.  Go alone=đi một mình.   Xin nghe.

 Cut 7
 

Daily Dialogue: In a Dorm Room (Part 1)
 
Larry:  Daily Dialogue: In a Dorm Room (Part 1)
 
 Susan and Nancy plan a trip to Yosemite National Park.
 
Larry: Listen to the conversation.
 
 
SFX:  background radio [tiếng máy truyền  thanh ở  phía sau.]
 
Susan: I really want to go somewhere, Nancy.
 
 (short pause)
 
 Nancy: How about Yosemite?  It’s beautiful there.
 
 (short pause)
 
 Susan: But I don’t want to go alone!
 
 (short pause)
 
 Nancy: OK, Susan.  I’ll go with you!
 
 (short pause)
 
 
 Vietnamese Explanation
 
Quí vị vừa học xong bài 147 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và  xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.