Thành Ngữ - Bài số 47: Lay All Your Cards on the Table, Under the Table, Turn the Tables. |
Tác Giả: VOA |
Thứ Sáu, 15 Tháng 5 Năm 2009 08:23 |
HỌC THÀNH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Thành ngữ thứ nhất là Lay All Your Cards on the Table có những chữ mới là To Lay, đánh vần là L-A-Y, tức là đặt hay để; Card, đánh vần là C-A-R-D, nghĩa là lá bài. Lay All Your Cards on the Table, nghĩa đen là đặt tất cả các lá bài của bạn lên bàn. Thành ngữ này phát xuất từ giới chơi cờ bạc, khi tới một lúc nào đó họ phải lật ngữa các lá bài của họ lên mặt bàn để xem ai thắng ai thua. Bây giờ thành ngữ này được dùng để chỉ một hành động hoàn toàn thành thật, không dấu giếm một điều gì. Ta hãy nghe thí dụ sau đây, trong đó một chủ ngân hàng yêu cầu một người muốn vay tiền để mua nhà phải nói thật về hoàn cảnh tài chánh của người đó: AMERICAN VOICE: First, why don’t you lay all your cards on the table? I mean all of your debts and savings so we can figure out what to do about buying this house. You’ll need a lot of cash up front. TEXT: (TRANG): Ông chủ ngân hàng nói như sau: Trước hết, sao ông không trình bầy rõ tình trạng của ông cho tôi biết. Tôi muốn nói là ông cho biết rõ tất cả nợ nần lẫn tiền tiết kiệm của ông, để chúng tôi tính xem ông cần phải làm gì để mua căn nhà này. Ông sẽ cần đưa trước một số tiền mặt. Một số chữ mới cần biết là: Debt, đánh vần là D-E-B-T, nghĩa là tiền nợ; Savings, đánh vần là S-A-V-I-N-G-S, nghiã là tiền để dành hay tiết kiệm; To Figure Out, đánh vần là F-I-G-U-R-E và O-U-T, nghĩa là tính ra; Cash, đánh vần là C-A-S-H, nghĩa là tiền mặt; và Up Front, đánh vần là U-P và F-R-O-N-T, nghĩa là đưa trước. Bây giờ ta hãy nghe lại thí dụ vừa kể và để ý đến cách dùng thành ngữ Lay All Your Cards on the Table. AMERICAN VOICE: First why don’t you lay all your cards on the table? I mean all of your debts and savings so we can figure out what to do about buying this house. You’ll need a lot of cash up front. TEXT: (TRANG): Khi người ta muốn hối lộ một người nào đó, người ta thường trao tiền một cách vụng trộm dấu giếm. Người Mỹ dùng thành ngữ Under the Table để chỉ hành động này. Under đánh vần là U-N-D-E-R nghĩa là ở dưới bàn, và Under the Table có nghĩa là ở dưới gầm bàn, như thí dụ sau đây: AMERICAN VOICE: In certain countries nothing can be done without money changing hands under the table. This is especially true in places where officials get paid so little they have trouble making ends meet. TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Tại một số nước, người ta không thể làm được việc gì nếu không có tiền trao tay nhau dưới gầm bàn, tức là tiền hối lộ. Điều này đặc biệt đúng tại những nơi mà các giới chức được trả lương quá thấp khiến họ khó kiếm đủ tiền để sống. Có vài chữ mới mà ta cần biết là: Certain, đánh vần là C-E-R-T-A-I-N, nghĩa là nào đó; Especially, đánh vần là E-S-P-E-C-I-A-L-L-Y, nghĩa là đặc biệt; Official, đánh vần là O-F-F-I-C-I-A-L nghĩa là viên chức; và Make Ends Meet, đánh vần là M-A-K-E, E-N-D-S và M-E-E-T, nghĩa là kiếm đủ tiền để sống. Bây giờ mời quý vị nghe lại câu tiếng Anh và để ý đến cách dùng thành ngữ Under the Table. AMERICAN VOICE: In certain countries nothing can be done without money changing hands under the table. This is especially true in places where officials get paid so little they have trouble making ends meet. TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba và cũng là thành ngữ cuối cùng trong bài học hôm nay là To Turn the Tables, chỉ có một chữ mới là To Turn, đánh vần là T-U-R-N; nghĩa là xoay. Thành ngữ này nghĩa đen là xoay cái bàn, nhưng nghĩa bóng là đảo ngược tình thế để tự đặt mình vào vị trí có ưu thế. Trong thí dụ sau đây, ta hãy nghe một cầu thủ bóng bầu dục tỏ ý vui mừng sau khi đội bóng của anh ta thắng được một đối thủ tài ba: AMERICAN VOICE: Until this year my college had lost 10 football games in a row to our strongest rival. But last Sunday we finally turned the tables on them and crushed them 35 to nothing. TEXT:(TRANG): Cầu thủ này nói như sau: Suốt năm nay trường tôi đã thua liên tiếp 10 trận đấu bóng bầu dục trước đối thủ mạnh nhất của chúng tôi. Nhưng chủ nhật vừa qua chúng tôi cuối cùng đã xoay ngược tình thế và đè bẹp họ với tỷ số 35 đối không. Một số chữ mới cần biết là: Football đánh vần là F-O-O-T-B-A-L-L nghĩa là bóng bầu dục, một môn thể thao rất được người Mỹ ưa chuộng; Game, đánh vần là G-A-M-E nghĩa là trận đấu; Row, đánh vần là R-O-W, nghĩa là một loạt hay liên tiếp; Rival, đánh vần là R-I-V-A-L, nghĩa là đối thủ; và To Crush, đánh vần là C-R-U-S-H, nghĩa là đập tan hay đè bẹp. Bây giờ mời quý vị nghe lại câu tiếng Anh và để ý đến cách dùng thành ngữ Turn the Tables: AMERICAN VOICE: Until this year my college had lost 10 football games in a row to our strongest rival. But last Sunday we finally turned the tables on them and crushed them 35 to nothing. TEXT:(TRANG): Thành ngữ Turn the Tables đã chấm dứt bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 3 thành ngữ mới. Một là Lay All Your Cards on the Table nghĩa là thành thật trình bày hoàn cảnh của mình; hai là Under the Table, nghĩa là hối lộ; và ba là Turn the Tables, nghĩa là đảo ngược tình thế để chiếm ưu thế. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp. |