Thành Ngữ - Bài số 115: Powder Puff, Powder Keg. |
Tác Giả: VOA |
Thứ Sáu, 24 Tháng 7 Năm 2009 03:12 |
HỌC THÀNH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Thành ngữ thứ nhất là Powder Puff gồm có từ Powder, ở đây có nghĩa là phấn mà phụ nữ dùng để trang điểm, và Puff, đánh vần là P-U-F-F, nghĩa là cái nùi bông dùng để thoa phấn lên mặt. Powder Puff là một thành ngữ mà người ta dùng để chỉ cái gì mềm yếu ẻo lả như phái nữ. Chẳng hạn như khi nói đến các môn thể thao của phụ nữ, phái nam thường cho đó là môn thể thao yếu đuối dành cho đàn bà, như quý vị nghe trong thí dụ sau đây do anh Don Benson trình bày: AMERICAN VOICE:(DON BENSON): I thought women's basketball was a powder-puff sport until I went to see my sister play. I was wrong. They dribble and pass better than men and they play tough defense too. TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Tôi tưởng rằng môn bóng rổ của phụ nữ là một môn thể thao của những người chân yếu tay mềm, cho đến khi tôi đi xem em gái tôi chơi bóng rổ. Tôi đã lầm. Các nữ vận động viên này nhồi bóng và chuyền bóng giỏi hơn nam giới, và họ phòng vệ cũng rất tài tình. Những chữ mới mà ta cần biết là: Basketball, đánh vần là B-A-S-K-E-T-B-A-L-L, nghĩa là bóng rổ; To Dribble, đánh vần là D-R-I-B-B-L-E, nghĩa là nhồi bóng; và To Pass, đánh vần là P-A-S-S, nghĩa là chuyền bóng. Bây giờ anh Don xin nhắc lại thí dụ này: AMERICAN VOICE:(DON): I thought women's basketball was a powder-puff sport until I went to see my sister play. I was wrong. They dribble and pass better than men and they play tough defense too. TEXT: (TRANG): Trong lãnh vực buôn bán, Powder Puff được dùng để chỉ một điều gì không đáng coi là quan trọng. Ta hãy nghe lời khuyên của một nhà doanh thương như sau: AMERICAN VOICE: (DON): If you are smart, don't invest any money in that business. They talk big but it's just a small powder-puff company. They don't have enough capital and their marketing program is a joke. TEXT: (TRANG): Nhà doanh thương đưa ý kiến như sau: Nếu quý vị khôn ngoan thì đừng đầu tư tiền bạc vào cơ sở kinh doanh đó. Họ ăn to nói lớn nhưng thật ra chỉ là một công ty nhỏ xíu. Họ không đủ tiền vốn và kế hoạch tiếp thị của họ thật là một trò cười. Có một vài từ mới mà ta cần biết là: Smart, đánh vần lá S-M-A-R-T, nghĩa là khôn ngoan; To Invest, đánh vần là I-N-V-E-S-T, nghĩa là đầu tư; Capital, đánh vần là C-A-P-I-T-A-L, nghĩa là vốn liếng; Marketting, đánh vần là M-A-R-K-E-T-I-N-G, nghĩa là tiếp thị; và Joke, đánh vần là J-O-K-E, nghĩa là trò cười hay một điều gì kém cõi. Bây giờ anh Don sẽ cho chúng ta nghe lại thí dụ này: AMERICAN VOICE: (DON): If you are smart, don't invest any money in that business. They talk big but it's just a small powder-puff company. They don't have enough capital and their marketing program is a joke. TEXT: (TRANG): Nếu Powder Puff là một điều không quan trọng thì Powder Keg lại có nghĩa ngược lại. Powder trong trường hợp này là thuốc súng, và Keg, đánh vần là K-E-G, nghĩa là cái thùng đựng thuốc súng. Thuốc súng rất dễ phát nổ, và khi một người lính hút thuốc mà không cẩn thận thì tàn thuốc có thể bay vào thùng thuốc súng khiến cho nó nổ tung lên và gây chết người. Vì vậy thành ngữ Powder Keg được dùng để chỉ một tình hình nguy hiểm có thể bùng nổ bất cứ lúc nào. Chẳng hạn như nó được dùng để mô tả khu vực Bosnia ở miền nam Âu châu, nơi mà những hận thù chủng tộc và tôn giáo đã gây nhiều thương vong, khiến cho một lực lượng duy trì hòa bình của NATO phải đóng ở đó để ngăn chặn những vụ giết người. Sau đây là lời tường thuật của một phóng viên truyền hình về tình trạng căng thẳng tại đó: AMERICAN VOICE: (DON):Despite all the diplomatic efforts to achieve peace, Bosnia is still a powder keg waiting for a match to set off another round of fighting between the warring factions. TEXT: (TRANG): Phóng viên này nói như sau: Mặc dù có nhựng nỗ lực ngoại giao để thành đạt hòa bình, Bosnia vẫn còn là một thùng thuốc súng chờ một que diêm để châm ngòi cho một loạt giao tranh mới giữa các phe kình chống nhau. Một số từ mới đáng chú ý là: Diplomatic, đánh vần là D-I-P-L-O-M-A-T-I-C, nghĩa là ngoại giao; Peace, đánh vần là P-E-A-C-E, nghĩa là hòa bình; Match, đánh vần là M-A-T-C-H, nghĩa là que diêm; và Faction, đánh vần là F-A-C-T-I-O-N, nghĩa là phe phái. Đến đây mời quý vị nghe anh Don đọc lại thí dụ này: AMERICAN VOICE: (DON BENSON): Despite all the diplomatic efforts to achieve peace, Bosnia is still a powder keg waiting for a match to set off another round of fighting between the warring factions. TEXT: (TRANG): Thành ngữ Powder Keg không phải chỉ được dùng trong trường hợp có thể xảy ra chiến tranh mà còn để chỉ bất cứ hoàn cảnh nào có thể bị xáo trộn. Ta hãy hình dung một người điều khiển một cuộc vận động chính trị vừa khám phá ra rằng ứng cử viên của ông ta dính líu vào một vụ tai tiếng bí mật trong quá khứ. Ông ta nói với phụ tá của ông tên Joe như sau: AMERICAN VOICE (DON): Joe, we are sitting on a powder keg. If the media finds out about this messy scandal, it will blow our campaign sky high! Our candidate will be finished and so will we. TEXT (TRANG): Ông này nói: Này anh Joe, chúng ta đang ngồi trên một thùng thuốc súng. Nếu giới truyền thông biết được về vụ tai tiếng bêbối này thì nó sẽ phá tan cuộc vận động của chúng ta. Ứng cử viên của chúng ta sẽ tiêu tùng, và chúng ta cũng vậy. Một số từ mới cần biết là: Media, đánh vần là M-E-D-I-A, nghĩa là giới truyền thông; Messy, đánh vần là M-E-S-S-Y, nghĩa là lộn xộn, bê bối; và Scandal, đánh vần là S-C-A-N-D-A-L, nghĩa là một vụ tai tiếng. Bây giờ mời quý vị nghe lại thí dụ này: AMERICAN VOICE (DON): Joe, we are sitting on a powder keg. If the media finds out about this messy scandal, it will blow our campaign sky high! Our candidate will be finished and so will we. TEXT (TRANG): Thí dụ mà quý vị vừa nghe đã kết thúc bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 2 thành ngữ mới. Một là Powder Puff, nghĩa là một điều gì yếu đuối như phụ nữ hay không quan trọng, và hai là Powder Keg, nghĩa là thùng thuốc súng, tức là một tình trạng căng thẳng có thể bùng nổ vào bất cứ lúc nào. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp. |