Home CĐ Việt Học Thành Ngữ tiếng Anh Thành Ngữ - Bài số 143: Straight Arrow, Straight Face.

Thành Ngữ - Bài số 143: Straight Arrow, Straight Face. PDF Print E-mail
Tác Giả: VOA   
Thứ Sáu, 24 Tháng 7 Năm 2009 05:35

HỌC THÀNH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA
Để nghe bài học, xin  BẤM VÀO ĐÂY
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 2 thành ngữ có từ "Straight," đánh vần là S-T-R-A-I-G-H-T, nghĩa là thẳng. Anh bạn Don Benson của chúng ta sẽ đọc thành ngữ thứ nhất:

VOICE: (DON BENSON): The first idiom is “Straight Arrow," “Straight Arrow."

TEXT: (TRANG): "Straight Arrow" có một từ mới là "Arrow," đánh vần là A-R-R-O-W, nghĩa là mũi tên. Thành ngữ này ngày xưa được dùng để chỉ một người thổ dân da đỏ mà người da trắng có thể tin cẩn được. Ngày nay nó chỉ có nghĩa là một người chân thật, đáng tin cậy, hay một người có một đời sống rất đạo đức. Trong thí dụ thứ nhất sau đây, anh Don cho chúng ta biết anh sẽ bỏ phiếu cho một ứng cử viên mà anh tin tưởng trong cuộc bầu cử sắp tới:

VOICE : (DON): I have decided to vote for Mary Maloney instead of that old guy who has stayed in Washington for so long. Mary tells the truth and she keeps her promises. She is a straight arrow all right.

TEXT: (TRANG): Anh bạn chúng ta nói: Tôi đã quyết định bỏ phiếu cho bà Mary Maloney thay vì cho ông già đã giữ chức vụ đó ở Washington quá lâu rồi. Bà Mary nói sự thật và giữ lời hứa. Bà là một con người đáng tin cậy.

Những từ mới mà ta cần biết là: "To Decide," đánh vần là D-E-C-I-D-E, nghĩa là quyết định; "Truth," đánh vần là T-R-U-T-H, nghĩa là sự thật; và "Promise," đánh vần là P-R-O-M-I-S-E nghĩa là lời hứa. Bây giờ mời quý vị nghe lại thí dụ này:

VOICE: (DON): I have decided to vote for Mary Maloney instead of that old guy who has stayed in Washington for so long. Mary tells the truth and she keeps her promises. She is a straight arrow all right.

TEXT:(TRANG): Đôi khi, "Straight Arrow" cũng được dùng để chỉ một người có một đời sống gương mẫu nhưng lại tỏ ra quá cứng nhắc như anh Bob trong thí dụ sau đây:

VOICE: (DON): Bob is a real straight arrow: He does not drink, smoke or chase girls. I guess I should admire him. But I have to tell you one thing: He sure is not much fun at a party.

TEXT:(TRANG): Anh Bob là người như thế nào: Anh ấy quả là một con người gương mẫu. Anh ấy không uống rượu, không hút thuốc và không tán gái. Tôi có lẽ tôi nên khâm phục anh ấy nhưng tôi phải nói một điều: Đó là anh ấy trông chán chết tại những buổi liên hoan.

Những từ mới mà ta cần biết là: "To Chase," đánh vần là C-H-A-S-E, nghĩa là theo đuổi hay tán tỉnh; và "To Admire," đánh vần là A-D-M-I-R-E, nghĩa là khâm phục. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE: (DON): Bob is a real straight arrow: He does not drink, smoke or chase girls. I guess I should admire him. But I have to tell you one thing: He sure is not much fun at a party.

TEXT:(TRANG): Tiếp theo đây anh bạn chúng ta sẽ giới thiệu cùng quý vị thành ngữ thứ hai.

VOICE: (DON): The second idiom is “Straight Face," "Straight Face.”

TEXT:(TRANG): Trong "Straight Face," ta thấy có từ "Face," đánh vần là F-A-C-E, nghĩa là gương mặt. Người Mỹ dùng thành ngữ "Straight Face," khi họ muốn giữ một bộ mặt bình thản để che dấu những cảm tưởng thật trong lòng, nhất là khi họ muốn phá lên cười. Họ làm như vậy khi muốn đùa cợt một người bạn và không muốn cho bạn mình biết, hay trong trường hợp họ sợ gặp rắc rối.

Trong một buổi ăn ngoài trời do sở tổ chức mới đây, anh Don thấy ông xếp trèo vào một chiếc xuồng nhưng lại rơi xuống nước làm ướt hết quần áo. Anh kể lại như sau:

VOICE: (DON): When I saw him climb out all wet and muddy, it was so funny it was hard to keep a straight face. But I knew if I laughted, I’d be in real trouble at the office the next day.

TEXT:(TRANG): Anh Don cho biết như sau: Khi tôi thấy ông ấy leo lên bờ, quần áo uớt hết và dính đầy bùn, thật khó cho tôi giữ một một bộ mặt thản nhiên. Nhưng tôi biết là nếu tôi bật cười thì tôi sẽ gặp rắc rối ở sở ngày hôm sau. Có những từ mới cần biết là: "To Climb," đánh vần là C-L-I-M-B, nghĩa là trèo; "Wet," đánh vần là W-E-T, nghĩa là ướt; và "Muddy," đánh vần là M-U-D-D-Y nghĩa là dính bùn. Bây giờ mời quý vị nghe lại thí dụ này:

VOICE: (DON): When I saw him climb out all wet and muddy, it was so funny it was hard to keep a straight face. But I knew if I laughted, I’d be in real trouble at the office the next day.

TEXT:(TRANG): Giữ một bộ mặt thản nhiên và không để lộ một chút cảm xúc nào là điều rất quan trọng khi người Mỹ đánh bài poker, bởi vì đối thủ của họ lúc ào cũng muốn biết xem họ giữ trong tay những lá bài tốt hay xấu. Trong thí dụ sau đây, anh bạn chúng ta nói về cô em tên Sue đánh bài rất giỏi:

VOICE: (DON): Sue usually wins at poker. She keeps the same straight face whether she has 4 aces or nothing at all in her hands. Her cards usually surprise you, so be ready to lose some money.

TEXT:(TRANG): Anh Don nói: Cô Sue thường thắng khi đánh bài poker. Cô ấy giữ một bộ mặt lạnh như tiền dù cho cố ấy có trong tay 4 ách hay toàn là những lá bài rất dở. Các lá bài của cô ấy thường làm mọi người ngạc nhiên, vì thế mà bạn nên chuẩn bị thua bạc.

Một số từ mới đáng chú ý là: "Poker," đánh vần là P-O-K-E-R nghĩa là bài xì phé hay bài poker; "Ace," đánh vần là A-C-E, nghĩa là lá ách; và "Card," đánh vần là C-A-R-D, nghĩa là lá bài hay quân bài. Bây giờ mời xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:

VOICE: (DON): Sue usually wins at poker. She keeps the same straight face whether she has 4 aces or nothing at all in her hands. Her cards usually surprise you, so be ready to lose some money.

TEXT:(TRANG): Vì môn bài poker được nhiều người chơi nên người Mỹ còn dùng thành ngữ "Poker Face" để thay cho "Straight Face."

Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 2 thành ngữ mới. Một là "Straight Arrow," nghĩa là một con người thành thật hay có một nếp sống đạo đức; và hai là "Straight Face," là một bộ mặt thản nhiên, không để lộ một cảm xúc nào. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.