HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Để nghe bài học, xin BẤM VÀO ĐÂY Đây là Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 111, Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học là phần Man on the Street, trong đó, Kent Moss phỏng vấn một cụ già tên là Earl Beek chạy đua ở Washington. Finish line=đích của cuộc chạy đua. A marathon=cuộc chạy đua đường dài 26 miles, 385 yards, chừng 42 kilometers. [Theo tích truyện Hy Lạp, một người chạy từ Marathon đến Athens, bây giờ là thủ đô Hy lạp, năm 490 trước công nguyên, để báo tin quân Hy Lạp đã thắng quân Ba Tư. Ðể kỷ niệm, tên trận Marathon dùng để chỉ cuộc chạy đua đường trường 26 dặm ở thế vận hội Olympic]. Marathoner=lực sĩ chạy trong cuôc đua đường trường. Bây giờ ‘marathon’ chỉ một cuộc chạy đua đường dài tổ chức ở những thành phố và ai cũng có quyền dự thi, kể cả những vị có tuổi. Bất cứ cuộc thi đua bền bỉ nào cũng gọi là ‘marathon.’ Run the race=chạy đua. Runner=người chạy đua.
To wind=làm cho hết hơi, thở hổn hển, to cause to be out of breath. The old man was winded by the long run=cụ già thở hổn hển vì chạy quá xa. Am I the last person to finish? Có phải tôi là người về chót không? Nhận xét: Trong câu, he’s younger than I am, ông ta còn ít tuổi hơn tôi, động từ trong mệnh đề đi trước là động từ ‘be’ [he’s younger] nên sau than dùng động từ be [than I am]. Không dùng ‘than me.’ Tương tự, phải để ý đến động từ ở mệnh đề đi trước. Thí dụ: He came here early. I came 15 minutes later.=> He came here 15 minutes earlier than I did. [dùng trợ động từ did thay cho quá khứ của come là came].
Cut 1
Man on the Street: Runner Larry: Man on the Street Kent is standing at the finish line at the Washington Marathon. Are you all right? Cụ có sao không? Am I the last person to finish? Tôi có phải là người về chót không? UPBEAT MUSIC Kent: This is the New Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. I’m standing at the finish line of the Washington, D.C. Marathon. Sir? Excuse me, sir, are you all right? Earl: (Winded) Yes…yes…I’m fine. Kent: May I ask your name, sir? Earl: (Still winded) Earl…Earl Beek. Kent: How long did it take you to run the race, Earl? Earl: Six hours and fifty eight minutes! Kent: That’s a long time to run! Earl: That’s a long time to do anything, son! Am I the last person to finish? Kent: No, no, sir. There’s one more runner behind you. Earl: Oh…yes…I see my friend, George, is still running! You know, he’s younger than I am. But I’m faster! Kent: How old are you? Earl: I’m 79 years old! Kent: And how old is George? Earl: He’s 78! Kent: Well, congratulations, Earl! Earl: Thanks! MUSIC
NDE Closing
Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: What kind of plants do you have in or around your home? (ding) (pause for answer) Max: Interesting... MUSIC Vietnamese Explanation
Trong phần Câu chuyện giữa bài, Story Interlude, Kathy kể lại đi xe điện ngầm lần đầu ở Washington. Ở Mỹ, xe điện ngầm gọi subway, hay Metro [Cột có chữ M chỉ cho người bộ hành biết dấu hiệu của nhà ga xe điện ngầm. Bên Anh, xe điện ngầm còn gọi là TUBE hay UNDERGROUND. To take the subway=đi xe điện ngầm. The Red Line=tên một trong những đường xe điện ngầm—dùng mầu để phân biệt. Station=Ga. Stress=tình trạng đầu óc căng thẳng; tương tự=pressure. No traffic=không bị kẹt xe. Traffic=xe cộ [TRAFFIC thường dùng ở số ít: There was much traffic this morning=sáng nay đông xe quá].
Tương tự, có chữ Gridlock=nạn kẹt xe; hay những chữ như a traffic jam, a tie up, congestion. The Washington area had the third worst traffic congestion in the United States, behind Los Angeles and San Francisco. Thủ đô Washington là vùng có nạn kẹt xe thứ ba sau Los Angeles và San Francisco ở Hoa Kỳ.
CUT 2
Story Interlude: Kathy takes the subway Larry: OK... and we’re off the air. Kathy: Max, guess how I got to work today. Max: How? By car? Kathy: No. I took the subway! Max: The Metro? Kathy: That’s right. Larry: I take the subway every day. It’s great. Kathy: Yes. Well, today was my first trip on the Washington subway. There’s a new subway station near my apartment. So this morning I walked there, and then took the subway. Max: What did you think of it? Kathy: Hey, it’s great! No traffic! No stress! Larry: Yeah, I love the Metro. Kathy: What line do you take, Larry? Larry: I’m on the Red Line. I get off at Cleveland Park. It’s close to… SFX: Elizabeth entering Larry: Oh, here’s Elizabeth! It’s time to start the show. Max:OK. See you later. Larry: Alri i i ght. Ready for Functioning in Business. Vietnamese Explanation Trong phần tới, Anh ngữ Thương mại Trung cấp, Functioning in Business, ta nghe phần 2 của đề nghị của Ông Blake, trong đó ta nghe cách hứa trong thương mại. the Final Proposal, Part 2, on Promising. To reduce=giảm, danh tự là a reduction, hay là a decrease trái nghĩa là an increase. Nhận xét cách phát âm của hai từ increase và decrease to inCREASE; an INcrease; to deCREASE; a DEcrease—hai động từ này nhấn mạnh vần nhì, danh từ của chúng nhấn mạnh vần đầu. A big decrease=một sự giảm lớn. International Robotics=tên hãng chế tạo người máy điện tử (robots) của ông Blake. To set up=thiết lập. Storage facilities=xưởng chứa đồ.
CUT 3
FIB Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “The Final Proposal, Part 2.” This program focuses on Promising. Interview: Blake’s final proposal Larry: Interview Eliz: Today, we are talking to Mr. Mike Epstein in his San Jose office. SFX: Phone beep Eliz: Hello again, Mr. Epstein. Epstein: Hello. It’s good to talk to you again. Eliz: Today, we’re listening to Mr. Blake’s final proposal to Advanced Technologies. Epstein: Yes, I remember that meeting. International Robotics had made three changes in their proposal. They reduced the price of the robots by ten percent—a big decrease. They offered to send two engineers to our factory. And they decided to set up a storage facility in California. Eliz: Let’s listen to Mr. Blake’s presentation. MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần đàm thoại sắp tới, ta hãy nghe ông Blake đưa ra đề nghị cuối cùng cho bà Graham. Ta hãy nghe những câu ông Blake dùng để hứa: We guarantee a further reduction in the price, another ten percent=Chúng tôi bảo đảm sẽ giảm giá thêm mười phần trăm nữa.
In addition, we will send two engineers to California to train your employees so that they can service the robots, if necessary. Thêm vào đó, chúng tôi sẽ gửi hai kỹ sư sang California để huấn luyện nhân viên hãng của bà để họ có thể bảo trì và sửa chữa người máy điện tử, nếu cần. [động từ to service=bảo trì, sửa chữa.] You’ll be pleased to hear that we are planning to provide storage facilities in California=bà sẽ hài lòng khi biết là hãng chúng tôi đang dự trù cung cấp nơi chứa đồ ở California. By mid November=trước giữa tháng mười một. That’s not soon enough. =Như vậy là trễ rồi, như vậy không kịp.
CUT 4
Dialog: FIB Dialog, Blake’s Proposal Larry: Dialog Blake: So... to sum up my company’s final proposal, we guarantee a further reduction in the price, another ten percent. This will make our robots much less expensive than the competition’s. In addition, we will send two engineers to California to train your employees so that they can service the robots, if necessary. Epstein: Oh, that would be fantastic. Don’t you agree, Shirley? Graham:Well, it’s a good first step. Blake:I think that this takes care of some of your main concerns. Epstein:Yes, I think it does. Blake: And I am certain that we will meet the October first deadline. Epstein:I’m very glad to hear that. Blake: You’ll also be pleased to hear that we are planning to provide storage facilities in California. Graham:When will those facilities be ready? Blake: Uh... they’ll be ready by mid November. Graham:I’m sorry, but that’s not soon enough. MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần Variations sắp tới, ta nghe cách diễn tả cùng một ý bằng hai cách. Thí dụ như I am certain that we will meet the October deadline=chúng tôi tin chắc chúng tôi sẽ kịp hẹn chót vào tháng mười. We will definitely meet the October deadline. DEFINITELY=CERTAINLY. Nhớ là: Trong câu I am certain that we will meet the October deadline, ta dùng adjective certain sau động từ am; còn trong câu We will definitely meet the October deadline, ta dùng adverb definitely trước động từ meet. Xin nghe lại hai câu. Not soon enough=trễ, không kịp.
CUT 5
Language Focus: Variations Larry:Variations. Listen to these variations. Eliz: I am certain that we will meet the October deadline. Larry: We will definitely meet the October deadline.(pause) Eliz: They’ll be ready by mid November. Larry: They’ll be ready by the middle of November. (pause) Eliz: I’m sorry, but that’s not soon enough. Larry: I’m sorry, but that’s too late. (pause) MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần cuối, ta nghe đoạn Elizabeth phỏng vấn ông Epstein về đề nghị của ông Blake thuộc hãng International Robotics. Without a doubt=không nghi ngờ; certainly, undoubtedly. Bid=cuộc đặt giá, giá đưa ra; ở đây bid có nghĩa như là offer, hay proposal đề nghị đưa ra. Attractive=hấp dẫn. Have two engineers available for local support=cử hai kỹ sư để hỗ trợ tại địa phương. A weakness=khuyết điểm. Reaction=phản ứng.
CUT 6
Interview:Epstein Larry: Interview
Eliz: Mr. Epstein, how did you feel about the changes in Mr. Blake’s proposal? Epstein: Well, without a doubt, it was a much more attractive bid. Their robots were already very cheap and of excellent quality. And having two of their engineers available for local support was a wonderful idea. Eliz: Did you see any weaknesses in the offer? Epstein: Well, I knew that Shirley would not be happy about the storage facilities. She wanted them ready to meet the October deadline. Eliz: Well, we’ll hear more of Ms. Graham’s reaction on our next show. Eliz: Mr. Epstein, thanks for being with us again. Epstein: It was my pleasure. MUSIC Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 111 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
|