Anh Ngữ sinh động - Bài số 122 : Súng đạn, nguồn gốc cũa tội phạm? |
Tác Giả: VOA | |||
Thứ Tư, 22 Tháng 4 Năm 2009 03:24 | |||
HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Bài học hôm nay cũng cho ta biết cách đưa ra ý kiến riêng—how to give a personal opinion. Ta cũng học cách dùng mệnh đề có chữ IF để diễn tả một tình trạng không thực, giả tưởng, ở hiện tại-to speculate about unreal situations. Crime=tội phạm.Tĩnh từ là criminal. Danh từ a criminal=một tội phạm. Criminal law=hình luật. Speculate= suy luận, phỏng đoán, think, guess, reason. Scientists only speculate about life in other planets.= các nhà khoa học chỉ suy đoán về đời sống trên các hành tinh khác. Jazz musician=nhạc sĩ chơi nhạc Jazz Cut 1 NDE MUSIC lead in and then dips for voice over Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “Do Guns Cause Crime?” It will also show how to use “if” to speculate about unreal situations. MUSIC Kathy: Hi, Max. Max: Hi, Kathy. Who’s our guest today? Kathy: Today our guest is Sandy Steele. Max: Oh, Sandy. He’s a student at American University. Kathy: And a jazz musician. That’s right... MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta nghe Kathy phỏng vấn Sandy Steele, sinh viên đại học American University, một đại học tư ở Washington, D.C. Go hunting=đi săn. Go duck hunting=đi săn vịt. Sandy liked to go hunting with his father when he was a boy.=Sandy thích đi săn với cha anh khi anh còn là một cậu bé. When I was a boy, I went hunting every summer with my father.=khi tôi còn nhỏ, mùa hè nào tôi cũng đi săn với cha tôi. I liked being outdoors with my dad.=tôi thích ở ngoài trời với cha tôi. Outdoors=ngoài trời; indoors=trong nhà. She’s not an outdoor type=cô ta không thích hoạt động ngoài trời. She likes being indoors. Phân biệt: Indoor là tiếng adjective; indoors là một adverb. We are kept indoors all week by bad weather.= Chúng tôi bị ở trong nhà suốt tuần vì thời tiết xấu. Does your hotel have an indoor swimming pool? Khách sạn có hồ bơi trong nhà không? I owned a hunting rifle=tôi có một cây súng săn. To own=làm chủ, sở hữu; owner=chủ nhân. Guns=súng (nói chung); rifle=súng trường. A revolver=súng lục. Cut 2 Larry: Interview
Our guest today is Sandy Steele. Hi, Sandy. Welcome back. Sandy: Hi, Kathy. It’s nice to be back. Kathy: Sandy, we know that you like to go fishing. How about hunting? Do you like to go hunting? Sandy: Well, when I was a boy, I went hunting every summer with my father. We went duck hunting. Kathy: Did you enjoy hunting? Sandy: Yes, I did. I liked being outdoors with my Dad. Kathy: Do you still go hunting? Sandy: Not very often. But sometimes... sometimes I go hunting. Kathy: Do you own a gun? Sandy: Yes, I do. I own a gun, for hunting. Kathy: Our guest is Sandy Steele. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. Nhớ lại là sau động từ “go’’ trong mấy thành ngữ sau đây, động từ theo sau ở thể v ing. Go dancing=đi khiêu vũ; go hunting=đi săn; go fishing=đi câu; go boating=đi thuyền; go swimming=đi bơi. Sau động từ enjoy và like (ưa thích), động từ theo sau ở thể v ing. Enjoy hunting=thích đi săn; like being outdoors=thích ở ngoài trời. Cut 3 Language Focus. Sandy went hunting. Larry: Listen and repeat. Max: When Sandy was a boy, he went hunting with his father. (pause for repeat) Max: Sandy enjoyed hunting when he was a boy. (pause for repeat) Max: He liked being outdoors with his father. (pause for repeat) Max: Sometimes he goes hunting now. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần phỏng vấn sắp tới, ta học cách diễn tả ý kiến riêng. Many Americans feel that guns are bad.=nhiều người Mỹ cảm thấy súng gây hại. Don’t think it is wrong for people to own guns.=xin đừng tưởng là người ta có súng là trái. Dangerous=nguy hiểm. Well, I don’t agree.=tôi không đồng ý. Many Americans think it is dangerous for people to have guns in their homes=nhiều người Mỹ nghĩ là trong nhà có súng thì nguy hiểm. Do you think so? Bạn có nghĩ như vậy không? [NHẮC LẠI: theo hiến pháp Mỹ, công dân được phép giữ súng để săn hay tự bảo vệ.] Cut 4 Interview 2. Sandy Steele: Many Americans feel that guns are bad. Larry: Interview Sandy doesn’t think that guns are bad. Kathy: Our guest today is Sandy Steele. Cut 5 Language Focus. Sandy doesn’t feel that guns are bad. Trong phần tới, một thính giả gọi vào đài—Ðó là cô Mary ở Chicago cô cho rằng súng giết hại hàng ngàn người. Guns kill thousands of people.=súng gây tử thương cho hàng ngàn người. If we control guns, we can save lives.=nếu ta kiểm soát súng, ta có thể cứu sống nhiều mạng người. Control=kiểm soát; save=cứu sống; lives số nhiều của life=mạng sống. If there were no guns, there would still be criminals. GIẢ SỬ NHƯ, nếu không có súng thì vẫn còn những kẻ tội phạm. Ðể ý đến cách dùng IF Ở mệnh đề If, động từ ở hình thức WERE DÙNG CẢ CHO CHỦ TỪ SỐ ÍT HAY SỐ NHIỀU, NẾU LÀ ÐỘNG TỪ BE, HAY Ở QUÁ KHỨ NẾU LÀ ÐỘNG TỪ KHÁC. Ở MỆNH ÐỀ CHÍNH, DÙNG WOULD + VERB. If I were you, I would not take that job.=tôi mà là anh thì tôi không nhận làm việc đó. If I had a million dollars, I would buy a lot of things=giả thử như tôi có một triệu đô la, thì tôi có thể mua nhiều thứ. [Sự thật tôi không có.] Mệnh đề IF ở trên diễn tả một điều trái với hoàn cảnh thực sự. If criminals didn’t have guns, everyone would be much safer.=ví thử như những kẻ tội phạm không có súng, thì mọi người có thể an toàn hơn. Cut 6 Telephone: If we control guns, we can save lives. Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, xin nghe và lập lại. Cut 7 Language Focus. Who do guns kill? Trong đoạn tới, ta nghe lại mẩu đàm thoại giữa hai vợ chồng trong nhà bếp vì thiếu cà phê. Cookies=bánh ngọt. Harry đọc nhầm trong phiếu mua đồ (shopping list); anh đọc nhầm coffee ra cookies. Cut 8 Daily Dialogue: No Coffee! (Part 3) Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 122 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
|