Anh Ngữ sinh động - Bài số 138 : Đón nhận thay đổi. |
Tác Giả: VOA | |||
Thứ Tư, 22 Tháng 4 Năm 2009 13:40 | |||
HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Even if you stay in the same job, the job requirements will change.=dù bạn giữ nguyên một công việc, thì đòi hỏi của công việc cũng sẽ thay đổi. Nhận xét: EMBRACE có nghĩa là đón nhận, embrace an opportunity=đón nhận cơ hội; embrace change—đón nhận thay đổi; động từ embrace còn có nghĩa nữa là ôm; embrace a person, ôm người nào tỏ lộ trìu mến. If you don’t keep your knowledge and skills up to date, you won’t be able to do a good job. Nếu bạn không cập nhật hóa hiểu biết và kỹ năng của mình thì bạn không làm việc được hữu hiệu. That’s why it’s important to read and study all the time. Vì thế điều quan trọng là phải học hỏi liên tục. Advice: (n.) lời khuyên; muốn nói một lời khuyên, dùng a piece of advice. Ðộng từ là to advise. The doctor advised a complete rest.=bác sĩ khuyên phải nghỉ hoàn toàn. Please follow your doctor’s advice.=xin theo lời khuyên của bác sĩ. Cut 1 Culture Tips: Embrace Change Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi tuỳ ý nghĩa trong bài mà trả lời Ðúng hay Sai, True or False. To study and read constantly=lúc nào cũng phải học hỏi và đọc liên tục. Constantly=continuously, all the time, không đổi. Cut 2 Language Focus: True/False Vietnamese Explanation Trong phần Ðàm thoại thương mại, Business Dialog, ta nghe cô Marla Fenster làm tiếp viên điện thoại hãng tiếp thị Northstar Marketing chào một người bước vào sở. Business card=danh thiếp. Do you have an appointment?=ông có hẹn trước không? I just happened to be in town.=tôi nhân tiện tới thành phố và tạt qua. Could you let her know that I’m here? Cô có thể cho bà ta biết tôi đến đây được không? Trade=thương mãi. Trading company=công ty giao dịch thương mãi. Actually=thực ra, đúng ra. Actually, I don’t. I just happened to be in town. Thực ra thì tôi không có hẹn trước. Tôi nhân tiện tới thành phố và tạt qua. Actually she knows me fairly well. Thực ra thì bà ta cũng khá quen tôi. Cut 3 Business Dialog: I just happened to be in town=tôi nhân tiện tới thành phố nên tạt qua. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Marla Fenster is the receptionist at Northstar Marketing. She is talking to a man who walked into her office. SFX: office sounds Marla: May I help you? David: Yes, my name is David Wan. I’m from the East West Trading Company. Here’s my card. Marla: Uh huh. Thank you, Mr. Wan. David: I’d like to speak to Ms. Suzanne Martins. Marla: Do you have an appointment? David: No, actually I don’t. I just happened to be in town. Marla: Well, Ms. Martins is very busy today. I’m afraid that she won’t have time to talk to you. David: Well, actually she knows me fairly well. Could you let her know I’m here? Marla: If you’ll take a seat, I’ll see if I can contact her. David: Thank you. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại mấy câu đã học. Cut 4 Focus on Functions: Talking with a receptionist Larry: Focus on Functions: Talking with a receptionist Larry: Listen and Repeat. Eliz: May I help you? (pause for repeat) Eliz: I’m from the East West Trading Company. (pause for repeat) Eliz: I’d like to speak to Ms. Suzanne Martins. (pause for repeat) Eliz: Do you have an appointment? (pause for repeat) Eliz: Ms. Martins is very busy today. (pause for repeat) Eliz: I’m afraid that she won’t have time to talk to you. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Gary Engleton mách cho ta biết mấy câu đàm thoại tiêu biểu (typical conversations) giữa ông David Wan của hãng East West Trading Company với cô Marla Fenster, tiếp viên thuộc văn phòng bà Suzanne Martins. Ðể ý đến bốn câu của ông Wan: My name is David Wan. I’m from the East West Trading Company. Here’s my card. Ðây là danh thiếp của tôi. I’d like to speak to Ms. Martins. Cũng để ý đến mấy câu cô Marla hỏi ông Wan: May I help you? Do you have an appointment? Ms. Martins is very busy today. I’m afraid that she won’t have time to talk to you. Tôi e rằng bà Martins không có thì giờ nói chuyện với ông. Ðể ý đến câu nói lịch sự: I’m afraid…Tôi e rằng…To make an appointment=xin hẹp gặp ai. To show up without an appointment=đến mà không có hẹn trước. To refuse=từ chối. A request=lời thỉnh cầu. I just happened to be in town=tôi nhân tiện đến thành phố nên ghé qua. When you come to an office, be sure to introduce yourself, with your name and the name of your company.=Khi bạn tới một văn phòng, nhớ tự giới thiệu, cho biết tên mình và tên công ty mình làm. And if you have an appointment, you should tell this to the receptionist.=và nếu bạn có hẹn gặp ai thì nói mình có hẹn cho người tiếp viên biết. Như ông Blake nói: I have an appointment with Mr. Chapman at ten thirty.=tôi có hẹn gặp ông Chapman lúc 10 giờ rưỡi. Difference=sự khác biệt. Cut 5 Gary’s Tips: Larry: Gary’s Tips. Gary discusses conversations with receptionists. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about typical conversations between receptionists and visitors to an office. In today’s Business Dialog, Mr. Wan shows up without an appointment at Ms. Martins’ office. First he introduces himself by name and company, using the expressions “My name is...” and “I’m...” Marla: May I help you? David: Yes, my name is David Wan. I’m from the East West Trading Company. Here’s my card. Gary: When he asks to see Ms. Martins, the receptionist asks him if he has an appointment. David: I’d like to speak to Ms. Suzanne Martins. Marla: Do you have an appointment? David: No, actually I don’t. I just happened to be in town. Gary: Since he doesn’t have an appointment, the receptionist politely refuses his request, using the expression “I’m afraid...” Marla: Well, Ms. Martins is very busy today. I’m afraid that she won’t have time to talk to you. Gary: This conversation is similar to Mr. Blake’s conversation with the receptionist. The big difference is that Mr. Blake had an appointment. Let’s listen to that conversation again: Sil: Good morning, sir. Can I help you? Blake: Yes. I have an appointment to see Mr. Chapman, Stewart Chapman, at ten thirty. Sil: Oh, Mr. Chapman. Can I have your name please? Blake: Yes. The name is Blake, Charles Blake of International Robotics. Sil: All right, thank you. Just a moment please. Gary: When you come to an office, be sure to introduce yourself, with your name and the name of your company. And if you have an appointment, you should tell this to the receptionist. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary! MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 138 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
|