HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Để nghe bài học, xin BẤM VÀO ĐÂY Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 140. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, ta nghe đoạn đối thoại giữa Freddy và Stephanie. Freddy muốn mời Stephanie đi xem xinê, nhưng cô từ chối. Ôn lại: make a date=mời bạn đi chơi. I have to wash my hair.=tôi phải gội đầu. I have to give my dog a bath.=tôi phải tắm cho chó của tôi. That’s okay, it’s no problem=không sao. Sau khi nghe xong, quí vị nghe và lập lại.
Cut 1
Daily Dialogue: Making a Date (Part 2) Larry: Daily Dialogue: Making a Date (Part 2) Stephanie has to wash her hair and give her dog a bath. Larry: Listen to the conversation. SFX: phone ring Stephanie: Hello? (short pause) Freddy: Hi, Stephanie. This is Freddy. (short pause) Stephanie: Oh... hi... Freddy. (short pause) Freddy: Would you like to go to a movie tonight? (short pause) Stephanie: Oh, Freddy, I’m sorry, but I can’t. (short pause) Freddy: Why not? (short pause) Stephanie: I have to wash my hair. (short pause) Freddy: That’s okay. I’ll wait. (short pause) Stephanie: No, really, I can’t. (short pause) I have to give my dog a bath. (short pause) Freddy: No problem. I’ll help you. (short pause) Larry: Listen and repeat. Freddy: Why not? (pause for repeat) Stephanie: I have to wash my hair. (pause for repeat) Freddy: That’s okay. I’ll wait. (pause for repeat) Stephanie: No, really, I can’t. (pause for repeat) I have to give my dog a bath. (pause for repeat) Freddy: No problem. I’ll help you. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation
Trong phần Man on the Street sắp tới, Kent Moss phỏng vấn Betty Li về “Feng Shui,” [phát âm như tiếng Việt ‘phèng truê’] Phong thuỷ. Kent talks to a woman carrying a mirror.=Kent nói với một người đàn bà đang cầm một tấm gương. Feng Shui=Phong thuỷ, phép xem đất để xây nhà, trồng cây hay bày biện bàn ghế cho hòa hợp với thiên nhiên. Feng Shui is the Chinese art of putting things in the best places in your house.=Phong Thuỷ là nghệ thuật bày biện xếp đặt đồ vật [như bàn ghế giường tủ] vào vị trí tốt nhất trong nhà. Mirror=cái gương. Candle=cây nến. A living room=phòng khách. A bedroom=phòng ngủ. I read a book about Feng Shui.=tôi đọc một cuốn sách về Phong thuỷ. Betty Li nói: “It can bring you happiness, health and love.”=thuật này có thể đem lại hạnh phúc, sức khoẻ và tình yêu. This mirror is not for sale.=gương này không bán.
Cut 2
Man on the Street: Betty Li Larry: Man on the Street Kent talks with a woman carrying a mirror. The woman is studying Feng Shui. It bring you happiness, health, money and love. UPBEAT MUSIC Kent: This is the New Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. With me is Betty Li. Betty, may I ask why you’re carrying that mirror? Betty: I’m going to put it in my living room. Kent: So your guests can look at their hair? Betty: No! I’m putting it in my living room to bring me money. Kent: How can a mirror bring you money? Betty: I read a book about Feng Shui. Kent: Feng Shui? Betty: Yes, Feng Shui is the Chinese art of putting things in the best places in your house. Kent: Hmmm! I see you’re also carrying two red candles. Betty: I’m going to put them in my bedroom. Kent: To bring you money? Betty: No! To bring me love! Kent: Love! Feng Shui can bring love? Betty: Certainly! It can bring you happiness, health, money and love! Kent: Wow! Can I buy that mirror? Betty: I’m sorry. It’s not for sale. MUSIC NDE Closing Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: What kind of pictures do you like to draw? (ding) (pause for answer) Max: OK! MUSIC Vietnamese Explanation
Trong phần Câu Chuyện Giữa Bài Story Interlude, ta nghe về “Recycling”—cách tái chế, tái dụng, tức là chế lại để dùng lại các chất phế thải. Ðộng từ là to recycle. Recycle newspapers=tái chế giấy báo cũ để dùng lại. Recycling aluminum cans=tái chế lon (hôp) bằng nhôm. Recycling paper=tái chế giấy vứt đi. Stuff=things, goods, đồ, vật dụng. I have so much stuff to throw away in my office.=tôi có rất nhiều đồ vứt đi từ văn phòng tôi. Most of this paper is from the computer printer.=phần lớn giấy này từ máy in của máy vi tính. The other sides are blank.=mặt kia còn trắng. Lobby=phòng khách đợi ở dưới nhà. [Lobbyist=người vận động.] To waste=lãng phí. To get rid of=bỏ đi. We want to get rid of this extra paper.=chúng ta muốn bỏ chỗ giấy dư này đi. Put them in the recycling bin=bỏ vào sọt rác để tái chế. Hallway=hành lang. Newspapers go into the blue bin.=báo cũ bỏ vào sọt mầu xanh. They will be picked up for recycling.=báo cũ sẽ được lấy đi để tái chế. I have to clean up my office.=tôi phải dọn sạch văn phòng của tôi.
Blank=để trắng, trống. A blank sheet of paper=tờ giấy trắng, chưa viết gì lên. A blank tape=cuộn băng chưa thâu. A blank check=ngân phiếu ký sẵn nhưng chưa ghi tên người và số tiền trả; còn có nghĩa bóng là cho toàn quyền hành động, như chữ carte blanche. His memory is completely blank=anh ta hoàn toàn không nhớ gì. To fire point blank=bắn thẳng. A blank mind=đầu óc trống rỗng. A blank look=vẻ nhìn lãnh đạm. Fill in the blanks with appropriate words.= điền vào chỗ trống bằng chữ hợp nghĩa. This page is intentionally left blank=trang này chủ ý để trống. They just set up the recycling bin.=họ vừa mới để chiếc sọt rác đựng đồ tái chế. Bundle=cuộn, bó. Toss=ném, throw away, pitch.
Cut 3
Story Interlude: Recycling=tái chế, tái dụng. Larry: OK... and we’re off the air. Good show. SFX: Office sounds. Sound of box placed on table. Kathy: Well, here you go, Max. Max: What’s that box for? Kathy: It’s for all this extra paper. We can use most of this stuff again. SFX: sound of paper being gathered and put in box [tiếng giấy đang được thu thập và bỏ vào thùng.] Max: You’re right. Most of this paper is from the computer printer. The other sides are blank. SFX: door opening, footsteps Kathy: I got this box in the lobby. They think we waste too much paper. Eliz: What are you guys doing? [you guys=mấy bồ, mấy bạn.] Max: We want to get rid of this extra paper. What should we do with these old newspapers? Eliz: Oh, put them in the recycling bin. Max: Where’s that? SFX: footsteps, door opening Eliz: It’s right here in the hallway. It’s new. They just set it up. Newspapers go in the blue bin. Then, once a week, they will be picked up for recycling. Max: Now I’ll have to clean up my office! SFX: sound of large bundle being tossed into bin [tiếng cuộn lớn bỏ vào thùng.] Larry: OK. Quiet, please, everyone. Ready for Functioning in Business. Vietnamese Explanation Trong phần Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp Functioning in Business, ta nghe phần “A New Customer, Part 5”, “Thân chủ Mới, Phần 5”. Phần này chú trọng vào những cách xin lỗi –This program focuses on Apologizing.” Ta còn nhớ trong mấy bài trước, Ông Blake thuộc hãng International Robotics chuyên chế người máy điện tử có hẹn gặp ông Stewart Chapman, nhưng ông này đi vắng và chỉ có ông David Gomez thay ông tiếp ông Blake. Mr. Blake expected to meet Mr. Chapman.= ông Blake mong đợi là sẽ gặp ông Chapman. Mr. Chapman was out of town on a personal matter.= Ông Chapman đi vắng khỏi tỉnh vì chuyện riêng. I remember being a bit nervous.=tôi nhớ lại là lúc đó tôi hơi bồn chồn, áy náy. Ta hãy nghe lời kể lại của ông Gomez.
Cut 4
FIB Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A New Customer, Part 5.” This program focuses on Apologizing. MUSIC Interview: Gomez Larry: Interview Eliz: Today, we are talking to Mr. David Gomez from his office in New York. SFX: Phone beep Eliz: Hello, Mr. Gomez. Gomez: Hello. Eliz: Today we are listening to your first conversation with Mr. Charles Blake. If you remember, Mr. Blake expected to meet Mr. Chapman. Gomez: Yes, Stewart was out of town on a personal matter. And he asked me to meet Mr. Blake. I remember being a bit nervous. Eliz: Let’s listen to part of that conversation. MUSIC Vietnamese Explanation
Trong phần tới, ta nghe mẩu đối thoại giũa ông Blake và ông Gomez và cách dùng danh từ apology, và động từ to apologize. To apologize to someone for something.=xin lỗi ai vì chuyện gì. Mr. Gomez apologized to Mr. Blake for Mr. Chapman’s absence.= Ông Gomez xin lỗi ông Blake vì ông Chapman vắng mặt. Mr. Chapman asked me to apologize to you.= Ông Chapman nhờ tôi xin lỗi ông. Danh từ là apology. Số nhiều là apologies. Please accept my apologies for being late =xin nhận lời xin lỗi của tôi vì tới trễ. Reception area.=khu tiếp khách. To assure=bảo đảm, cam kết, đoan chắc. And he does assure me he is looking forward to meeting with you as soon as he gets back.=và ông ấy đoan chắc với tôi là ông sẽ mong gặp ông ngay sau khi ông ta về. In the meantime=trong lúc này. It’s no problem=không sao. Tương tự, That’s all right. Familiar=quen thuộc. Products=sản phẩm. And I understand about Mr. Chapman’s absence.=tôi thông cảm sự vắng mặt của ông Chapman. Cut 5
Dialog: FIB Dialog, Blake, first meeting with Gomez Larry: Dialog Larry: Mr. Gomez apologizes for Mr. Chapman’s absence. He was called out of town on a personal matter very suddenly. Ông phải đi vắng khỏi tỉnh vì chuyện riêng đột ngột. SFX: reception area=khu tiếp khách Gomez: Did you have a good trip to New York? Blake: Yes, and I’m looking forward to staying here for a few days and doing some business. Gomez: Great. Uh, Mr. Chapman asked me to apologize to you. He was called out of town on a personal matter very suddenly. And he does assure me he is looking forward to meeting with you as soon as he gets back. Blake: Uh huh. Gomez: In the meantime, I’m quite familiar with International Robotics and your products... ...and so I’d like to work with you, if that would be all right. Blake: Okay, sure. And I understand about Mr. Chapman’s absence. It’s no problem. MUSIC
Vietnamese Explanation
Bây giờ, trước khi nghe lại đọan vừa qua, ta hãy ôn lại mấy chữ đã học trong bài. Hãy nói những câu sau đây bằng tiếng Anh, Tôi chào ông ta mà ông ta nhìn tôi bằng một vẻ lãnh đạm.=He returned my greeting with a blank look. [an expressionless look=vẻ mặt không biến đổi.] Trước khi vào phòng thi, tôi hơi bồn chồn lo lắng.=Before entering the examination room, I was a bit nervous. Ðừng vất những tờ giấy này đi vì còn tái dụng. Don’t throw these sheets of paper away, since they can be recycled. Hãy bỏ những tờ báo cũ này vào sọt đồ tái dụng. Put these papers in the recycling bin. Toss these papers in the recycling bin. Tôi xin lỗi vì đã đã nói những lời thất lễ với cô.=I apologize to you for my impolite words. Xin cô nhận lời xin lỗi của tôi chứ?.= Will you accept my apologies? Xin nghe lại. Cut 6
[same as section in Cut 5]
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 140 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
|